Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số đồng biến trên khoảng

  • A

    (1;1)

  • B

    (;2)

  • C

    (1;+)

  • D

    (2;1)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-1;1); nghịch biến trên khoảng (-∞;-1) và (1;+∞).

Câu 2 :

Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?

  • A

    y=x33x21

  • B

    y=x4+2x21

  • C

    y=x42x21

  • D

    y=x3+3x21

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Ta có đây là đồ thị hàm số bậc 3 dạng y=ax3+bx2+cx+d vì có 2 điểm cực trị, hệ số a < 0 (vì nhánh cuối đồ thị đi xuống).

Câu 3 :

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0;2]. Tính M - m.

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta thấy:

max[0;2]f(x)=f(1)=3, min[0;2]f(x)=f(0)=0. Vậy M – m = 3 – 0 = 3.

Câu 4 :

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bảng biến thiên ta có: limx(1)+f(x)=+, limx1f(x)=+ nên x = -1, x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Mặt khác: limx+f(x)=3 nên y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị có 3 tiệm cận.

Câu 5 :

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=x2+2x1x là:

  • A

    y=x+2

  • B

    y=x2

  • C

    y=2x

  • D

    y=2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia đa thức (ở tử) cho đa thức (ở mẫu) ta được y=ax+b+Mcx+d(a≠0) với M là hằng số.

Đường thẳng y = ax + b (a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx+[f(x)(ax+b)]=0 hoặc limx[f(x)(ax+b)]=0.

Kết luận đường thẳng y = ax +b là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: y=x2+2x1x=x+21x=f(x).

Từ đó: limx+[f(x)(x+2)]=limx+1x=0.

Vậy đường thẳng y=x+2 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

Câu 6 :

Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số y=3x7x+2 là:

  • A

    (3;-2)

  • B

    (-2;3)

  • C

    (2;-3)

  • D

    (-3;2)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tâm đối xứng của đồ thị là giao điểm của các đường tiệm cận.

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = -2 và tiệm cận ngang y = 3, suy ra tâm đối xứng là giao điểm của hai tiệm cận có tọa độ (-2;3).

Câu 7 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

  • A

    Vì I là trung điểm đoạn AB nên từ O bất kì ta có: OI=12(OA+OB)

  • B

    AB+BC+CD+DA=0 nên bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng

  • C

    NM+NP=0 nên N là trung điểm của đoạn NP

  • D

    Từ hệ thức AB=2AC8AD ta suy ra ba vecto AB,AC,AD đồng phẳng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết vecto cùng phương, vecto đồng phẳng, quy tắc trung điểm.

Lời giải chi tiết :

Câu B sai vì AB+BC+CD+DA=0 đúng với mọi điểm A, B, C, D.

Câu 8 :

Cho hàm số y=ax+bcx+d có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hỏi hàm số đã cho là hàm số nào?

  • A

    y=2x+1x3

  • B

    y=2xx+3

  • C

    y=2x+7x+3

  • D

    y=2x1x+3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị nhận x = -3 là tiệm cận đứng và y = 2 là tiệm cận ngang. Loại A, B.

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định.

Xét hàm số y=2x+7x+3y=1(x+3)2<0 (x3), ta loại đáp án C.

Câu 9 :

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số y=ax3+bx2+cx+d. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A

    a < 0, b < 0, c > 0, d < 0

  • B

    a > 0, b > 0, c < 0, d < 0

  • C

    a < 0, b < 0, c < 0, d > 0

  • D

    a < 0, b > 0, c < 0, d < 0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến thiên và cực trị của hàm số để xét dấu.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta thấy limx+y= nên a < 0. Loại B.

Đồ thị đi qua điểm (0;d) nên d < 0 (vì đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm).

Hàm số đạt cực trị tại hai điểm x1,x2. Dựa vào hình vẽ ta thấy x1>0,x2>0.

Mặt khác, y=3ax2+2bx+c{x1+x2=2b3a>0b>0x1x2=c3a>0c<0

Câu 10 :

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R và có đô thị của đạo hàm y = f’(x) như hình bên dưới. Chọn phát biểu đúng khi nói về hàm số y = f(x).

  • A

    Hàm số y = f(x) có hai điểm cực trị

  • B

    Hàm số nghịch biến trên khoảng (-3;0)

  • C

    f(0) > f(3)

  • D

    limx+f(x)=+limxf(x)=

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến thiên, cực trị, giới hạn thông qua đồ thị f’(x).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy trên khoảng (0;3), f’(x) mang dấu âm nên hàm số nghịch biến trên (0;3). Suy ra f(0) > f(3).

Câu 11 :

Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa cặp vecto ABEG?

  • A

    90o

  • B

    60o

  • C

    45o

  • D

    120o

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa về hai vecto chung gốc để xác định góc.

Lời giải chi tiết :

Ta có: EG//AC (do ACGE là hình bình hành), suy ra (AB,EG)=(AB,AC)=^BAC=45o.

Câu 12 :

Cho hai vecto a,b thỏa mãn |a|=4, |b|=3, |ab|=4. Gọi α là góc giữa hai vecto a,b. Chọn khẳng định đúng?

  • A

    cosα=38

  • B

    α=30o

  • C

    cosα=13

  • D

    α=60o

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính tích góc giữa hai vecto.

Lời giải chi tiết :

(ab)2=|a|2+|b|22a.ba.b=92.

Do đó: cos(a,b)=a.b|a|.|b|=38.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số f(x) xác định trên R có đồ thị như sau:

a) Đồ thị hàm số đã cho có hai cực trị

Đúng
Sai

b) Hàm số đã cho đồng biến trên R

Đúng
Sai

c) Hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số f(x) là y=2x21x+1

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Đồ thị hàm số đã cho có hai cực trị

Đúng
Sai

b) Hàm số đã cho đồng biến trên R

Đúng
Sai

c) Hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số f(x) là y=2x21x+1

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Hàm số f(x) có hai cực trị.

b) Sai. Hàm số có khoảng nghịch biến.

c) Đúng. Hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

d) Sai. Đồ thị có dạng của hàm số bậc 3.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho đồ thị của hàm số f(x) như sau:

a) Đồ thị hàm số f(x) là đồ thị của hàm số y=x22x3x1

Đúng
Sai

b) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2;2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (;2)(2;+)

Đúng
Sai

d) Hàm số y = f(x) có hai cực trị

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Đồ thị hàm số f(x) là đồ thị của hàm số y=x22x3x1

Đúng
Sai

b) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2;2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (;2)(2;+)

Đúng
Sai

d) Hàm số y = f(x) có hai cực trị

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Đồ thị y=x22x3x1 có tiệm cận đứng là x = 1. Tiệm cận đứng của đồ thị trên hinh là x = 2.

b) Đúng. Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2;2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng.

c) Đúng. Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (;2)(2;+).

d) Sai. Hàm số không có cực trị.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ tâm O.

a) AB+AA=AD+DD

Đúng
Sai

b) AC=AB+AD+AA

Đúng
Sai

c) AB+BC+CD+DA=0

Đúng
Sai

d) AB+BC+CC=AD+DO+OC

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) AB+AA=AD+DD

Đúng
Sai

b) AC=AB+AD+AA

Đúng
Sai

c) AB+BC+CD+DA=0

Đúng
Sai

d) AB+BC+CC=AD+DO+OC

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc ba điểm, quy tắc hình hộp.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. AB+AA=AB, AD+DD=AD, mà ABAD nên AB+AA=AD+DD sai.

b) Đúng. Theo quy tắc hình hộp: AC=AB+AD+AA.

c) Đúng. (AB+CD)+(BC+DA)=00+0=0.

d) Đúng. AB+BC+CC=AC, AD+DO+OC=AC, suy ra AB+BC+CC=AD+DO+OC.

 

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong không gian Oxyz, biết c=(x;y;z) vuông góc vối cả hai vecto a=(1;3;4), b=(1;2;3).

a) a.b=15

Đúng
Sai

b) |a|=5

Đúng
Sai

c) b2=14

Đúng
Sai

d) 7x+y=0

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) a.b=15

Đúng
Sai

b) |a|=5

Đúng
Sai

c) b2=14

Đúng
Sai

d) 7x+y=0

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc cộng vecto, công thức tính tích vô hướng của hai vecto, độ dài vecto.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. a.b=1.(1)+3.2+4.3=17.

b) Sai.|a|=12+32+42=26.

c) Đúng.b2=|b|2=(1)2+22+33=14.

d) Đúng. Theo giả thiết ta có c=(x;y;z)0 và vuông góc với cả hai vecto a=(1;3;4)b=(1;2;3) nên {c.a=0c.b=0{1x+3y+4z=01x+2y+3z=0{1x+3y+4z=05y+7z=0{1x+3y+457y=0z=57y{7x+y=05y+7z=0

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số 2cos3x92cos2x+3cosx+12.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

- Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0.

- Tìm giá trị y tại các điểm cực trị của hàm số và hai đầu mút của đoạn.

Lời giải chi tiết :

Đặt t=cosx[1;1], khi đó y=f(t)=2t392t2+3t+12.

Ta có: f(t)=8t29t+3>0 t.

Suy ra hàm f(t) đồng biến trên (-1;1), do đó giá trị nhỏ nhất của hàm số là f(-1) = 1.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số y=3x12xm có tiệm cận đứng đi qua điểm A(1;3)?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tìm đường tiệm cận của hàm phân thức.

Lời giải chi tiết :

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là x=m2.

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;3) nên m2=1m=2.

Thử lại thấy thỏa mãn.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(-3;0;0), B(0;2;0), D(0;0;1), A’(1;2;3). Tính tổng của hoành độ, tung độ, cao độ đỉnh C’.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc hình hộp.

Lời giải chi tiết :

Gọi C’(x;y;z). Ta có: AB=(3;2;0), AD=(3;0;1), AA=(4;2;3).

AC=AB+AD+AA, suy ra AC=(10;4;4).

Ta có: {x=10+3y=40z=40, vậy C’(13;4;4).

Vậy tổng cần tìm là 13 + 4 + 4 = 21.

 

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300 km. Vận tốc dòng nước là 6 km/h. Nếu vận tốc của cá bơi khi nước đứng yên là v (km/h) thì năng lượng tiêu hao của cá trong t giờ được cho bởi công thức E(v)=cv3t, trong đó c là một hằng số, E được tính bằng jun. Tìm vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng tiêu hao là ít nhất.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Thiết lập hàm số tính năng lượng với thời gian t khi cá bơi ngược dòng. Lập bảng biến thiên và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết :

Vận tốc cá bơi khi ngược dòng là v – 6 (km/h). Thời gian cá bơi để vượt khoảng cách 300 km là t=300v6 (giờ).

Năng lương tiêu hao của cá để vượt khoảng cách đó là E(v)=cv3.300v6=300c.v3v6 (jun), v > 6.

Ta có: E(v)=600cv2v9(v6)2=0[v=0v=9

Loại v = 0 vì v > 6.

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy để tiêu hao ít năng lượng nhất, cá phải bơi với vận tốc (khi nước đứng yên) là 9 (km/h).

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Giả sử một công ty du lịch bán tour với giá là x /khách thì doanh thu sẽ được biểu diễn qua hàm số f(x)=200x2+550x. Công ty phải bán giá tour cho một khách là bao nhiêu (đơn vị: triệu đồng) để doanh thu từ tua xuyên Việt là lớn nhất (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x).

Lời giải chi tiết :

Ta có f(x)=400x+550=0x=118.

Bảng biến thiên:

Ta thấy f(x) đạt giá trị lớn nhất khi x=1181,375.

Vậy công ty cần bán tour với giá 1,38 triệu đồng/khách để doanh thu cao nhất.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d (a,b,c,dR) có đồ thị như hình:

Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến thiên, dấu của cực trị hàm số để xét dấu a, b, c, d.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy limx+y= nên a < 0.

Đồ thị cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên d > 0.

Ta có: y=3ax2+2bx+c. Hàm số đạt cực trị tại hai điểm x1,x2<0 nên:

{x1+x2=2b3aba>0b<0x1.x2=c3a>0c<0   (do a < 0)

Vậy có 1 số dương d.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thiết bị sản xuất: Vai trò và loại hình thiết bị trong quá trình sản xuất công nghiệp.

Khái niệm về tàu hỏa

Khái niệm về máy chụp cắt lớp vi tính

Khái niệm về siêu âm | Phương pháp sử dụng siêu âm trong y học | Các loại máy siêu âm | Công nghệ siêu âm hiện đại

Khái niệm về nam châm điện

Động cơ điện một chiều từ trường quay trong công nghiệp

Khái niệm về từ trường vĩnh cửu

Khái niệm về tốc độ cao và cách đo lường tốc độ trong đơn vị khác nhau. Tốc độ cao là mức độ nhanh chóng của vật thể hoặc hiện tượng di chuyển trong một khoảng thời gian nhất định. Để đo lường tốc độ cao, chúng ta sử dụng các đơn vị khác nhau như mét trên giây (m/s), kilômét trên giờ (km/h) hoặc đơn vị Mach. Tốc độ cao có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ giao thông vận tải đến công nghệ thông tin. Hiểu rõ khái niệm và cách đo lường tốc độ cao là rất quan trọng để áp dụng và phát triển công nghệ hiện đại.

Khái niệm về tốc độ thay đổi

Khái niệm về tốc độ phản hồi nhanh - Định nghĩa và ví dụ về các quá trình phản ứng nhanh. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản hồi nhanh - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất xúc tác và diện tích bề mặt. Phương trình tốc độ phản ứng nhanh - Cách tính và ứng dụng trong công nghiệp. Ứng dụng của tốc độ phản hồi nhanh - Trong công nghiệp, sản xuất và đời sống.

Xem thêm...
×