Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Heo Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 1

Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật.

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?

  • A

    C17H35COOC3H5

  • B

    (C17H33COO)2C2H4

  • C

    (C15H31COO)3C3H5.

  • D

    CH3COOC6H5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Chất béo là triester của glycerol: (C15H31COO)3C3H5.

Đáp án C

Câu 2 :

Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH3COOCH3. Tên gọi của X là

  • A

    Ethyl acetate. 

  • B

    Methyl acetate.

  • C

    Ethyl formate.

  • D

    Methyl formate.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp của ester.

Lời giải chi tiết :

CH3COOCH3: methyl acetate.

Đáp án B

Câu 3 :

Cho các ester có công thức như sau:

C2H5COOCH3 (1)       CH3CH2CH2COOC2H5 (2)

CH3COOCH3 (3)        C2H5COOC2H5 (4)

Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.

  • A

    (2), (4), (1), (3).

  • B

    (3), (1), (4), (2).

  • C

    (1), (2), (3), (4).

  • D

    (2), (4), (3), (1).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

Các ester càng có nhiều nguyên tử carbon thì độ tan trong nước càng giảm

(2), (4), (1), (3)

Đáp án A

Câu 4 :

Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.

  • A

    Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn

  • B

    Các chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước và các dung môi hữu cơ kém phân cực

  • C

    Các chất béo chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với oxygen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác tạo thành chất béo rắn

  • D

    Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo

Lời giải chi tiết :

B. Không đúng. Vì chất béo không tan trong nước.

Đáp án B

Câu 5 :

Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết

  • A

    α- 1,2 – glycoside.

  • B

    α- 1,4 – glycoside.

  • C

    α- 1,6 – glycoside.

  • D

    β - 1,4 – glycoside.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Saccharose cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết α- 1,2 – glycoside.

Đáp án A

Câu 6 :

Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?

  • A

    Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

  • B

    Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm

  • C

    Đều làm mất màu nước bromine

  • D

    Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose.

Lời giải chi tiết :

C. Không đúng. Vì fructose không làm mất màu nước bromine.

Đáp án C

Câu 7 :

Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là

  • A

    C12H22O11.

  • B

    C2H4O2.

  • C

    (C6H10O5)n.

  • D

    C6H12O6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức phân tử của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Tinh bột có công thức phân tử là (C6H10O5)n

Đáp án C

Câu 8 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?

  • A

    C2H5COOCH3

  • B

    HCOOCH3     

  • C

    CH3COOC2H5

  • D

    C2H5COOH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH

Đáp án C

Câu 9 :

Cellulose trinitrate được dùng làm

  • A

    Xà phòng

  • B

    thuốc súng     

  • C

    mì chính

  • D

    cao su

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cellulose trinitrate được dùng làm thuốc súng không khói

Đáp án B

Câu 10 :

Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân tử tristearin là

  • A

    54

  • B

    57

  • C

    18       

  • D

    17

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức phân tử của tristearin

Lời giải chi tiết :

Tristearin có công thức: (C17H35COO)3C3H5

Số nguyên tử carbon trong phân tử là 57

Đáp án B

Câu 11 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glycerol. Giá trị của m là

  • A

    43,68

  • B

    49,92

  • C

    55,44

  • D

    54,72

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

n glycerol = 5,52 : 92 = 0,06 mol

n NaOH = 3.n glycerol = 0,06.3 = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: m X + m NaOH = m muối + m glycerol

m muối = 53,04 + 0,18.40 – 5,52 = 54,72g

Đáp án D

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

  • B

    Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructose.

  • C

    Cellulose là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng.

  • D

    Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu vàng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

Đáp án A

Câu 13 :

Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A

    135,0

  • B

    67,5    

  • C

    84,4    

  • D

    216,0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

n C12H22O11 = 171 : 342 = 0,5 mol

Ta có: 1 n C6H12O6 2 n Ag

                 0,625                1,25

m Ag = 1,25.108 = 135g

Đáp án A

Câu 14 :

Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng  ester thu được là

  • A

    3,52 gam.

  • B

    7,04 gam

  • C

    14,08 gam.

  • D

    10,56 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

n ethyl alcohol = 4,6 : 46 = 0,1 mol

n acetic acid = 12 : 60 = 0,2 mol

CH3COOH + C2H5OH \vboxto.5ex\vssCH3COOC2H5 + H2O

      0,1                0,2

n CH3COOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol

m CH3COOC2H5 = 0,08.88 = 7,04g

Đáp án B

Câu 15 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là

  • A

    200,8.

  • B

    183,6.

  • C

    211,6.

  • D

    193,2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

n tristearin = 178 : 890 = 0,2 mol

n C17H35COOK = 0,2.3 = 0,6 mol

m C17H35COOK = 0,6.322 = 193,2g

Đáp án D

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói

(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.

(e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, amylopectin có thêm liên kết α-1,6-glycoside.

(e) đúng

(f) đúng

Đáp án D

Câu 17 :

Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là

  • A

    3,67 tấn.                   

  • B

    2,97 tấn.                 

  • C

    1,10 tấn.                    

  • D

    2,00 tấn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 18 :

Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A

    HCOOCH(CH3)2.       

  • B

    CH3CH2COOCH3.     

  • C

    CH3COOC2H5.

  • D

    HCOOCH2CH2CH3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

HCOOCH(CH3)2 + NaOH HCOONa + CH3 – CH(OH) – CH3

Đáp án A

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.

Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate:

CH3CH2CH2COOCH3.

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate:

CH3CH2CH2COOCH3.

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai

Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng

d. sai

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.

Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật

Đúng
Sai

Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật

Đúng
Sai

Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của chất béo.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng.

d. đúng

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc- glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này.

Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.

Đúng
Sai

Các gốc α-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết α-1,6-glycoside.

Đúng
Sai

Công thức mỗi gốc α- glucose là C6H10O5.

Đúng
Sai

Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kếtα-1,6-glycoside.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.

Đúng
Sai

Các gốc α-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết α-1,6-glycoside.

Đúng
Sai

Công thức mỗi gốc α- glucose là C6H10O5.

Đúng
Sai

Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kếtα-1,6-glycoside.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, Các gốc α-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết α-1,4-glycoside.

c. đúng

d. đúng

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên)

Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.

Đúng
Sai

Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Đúng
Sai

Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

Đúng
Sai

Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.

Đúng
Sai

Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Đúng
Sai

Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

Đúng
Sai

Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột và cellulose.

Lời giải chi tiết :

a. sai, chỉ giống nhau về công thức chung.

b. đúng

c. đúng

d. sai, vì khác nhau công thức phân tử.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Chỉ số acid của chất béo là số miligram KOH cần dùng để trung hòa acid béo tự do có trong 1 gam chất béo. Chỉ số xà phòng hóa là tổng số miligram KOH cần để xà phòng hóa triglyceride và trung hòa acid béo tự do trong 1 gam chất béo. Chất béo E gồm triglyceride X và acid béo Y có chỉ số xà phòng hóa là 191,61 và chỉ số acid là 6,18. Khi xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch KOH, thu được dung dịch chỉ chứa một muối. Khối lượng của Y trong 9,06 gam Em miligam. Giá trị của m là bao nhiêu ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Phương pháp giải :

Dựa vào chỉ số acid của chất béo để xác định số mg KOH cần dùng.

Lời giải chi tiết :

Trong 1 gam = 1000 mg chất béo E có: X : (RCOO)3C3H5; Y: RCOOH

m KOH (trung hòa acid béo) = 6,18mg n Y = n KOH (trung hòa acid béo) = 3092800mmol

m KOH (xà phòng hóa) + m KOH (trung hòa acid béo) = 191,61 mg

m KOH (xà phòng hóa) = 191,61 – 6,18 = 185,43 mg n KOH (xà phòng hóa) = 3,31125 mmol

n X = 3,311253=1,10375mol

m E = m X + m Y = 1,10375 (3R + 173) + 3092800.(R+45)= 1000 R = 235

Trong 1 gam E có m Y = 3092800.(235+45)= 30,9mg

Trong 9,06 gam E có m Y = 30,9 . 9,06 = 279,954mg 280mg

Đáp án 280

Câu 2 :

Cho các chất sau đây: CH3[CH2]14COOK, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, CH3[CH2]16COONa, CH3[CH2]11C6H4SO3Na, CH3COOK, CH3[CH2]3COONa, (C15H31COO)3C3H5. Có bao nhiêu chất không phải là chất giặt rửa tổng hợp?

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

Chất giặt rửa tổng hợp chỉ có 2 chất là: CH3[CH2]10CH2OSO3Na và CH3[CH2]11C6H4SO3Na.

Đáp án 2

Câu 3 :

Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn củ mì (chứa 50% tinh bột, phần còn lại là các chất trơ) có thể dùng để pha chế bao nhiêu lít xăng E5? Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL. Làm tròn đến chữ số hàng chục.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

m tinh bột = 50%.1.106 = 5.105 gam

(C6H10O5)n n C6H12O6 2 C2H5OH

m ethanol = 5.105162.2.46.60%=17037,37g

V ethanol = mD=170370,370,8=212962,963mL

V xăng = 21296,963 : 5% = 4259259,259 ml = 4260L

Đáp án 4260

Câu 4 :

Trong y học, glucose làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Phản ứng oxi hóa glucose tạo thành CO2 và H2O cung cấp năng lượng cho cơ thể. Một người bệnh được truyền hai chai chứa 250 ml dung dịch glucose 5%. Tính năng lượng tối đa bệnh nhân nhận được từ các chai truyền glucose đó. Biết nhiệt tạo thành của glucose C6H12O6, CO2 và H2O lần lượt là –1 271 kJ/mol, –393,5 kJ/mol và – 285,8 kJ/mol; dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng là 1,019 g/ml.

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của glucose.

Lời giải chi tiết :

ΔrHo298= (–393,5).6 + (– 285,8).6 –(-1 271) = -2804,8 kJ

mglucose 2 chai  = 2.250.1,019. 5100= 25,475 gam

Qngười bệnh nhận =  25,475180.2804,8=397(kJ)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lớp phủ bảo vệ

Khái niệm về tăng độ bền - Định nghĩa, vai trò và cách tăng độ bền trong kỹ thuật và sản xuất.

Khái niệm về khả năng chịu tải trong kỹ thuật cơ khí

Khái niệm nghiên cứu tính chất vật liệu

Khái niệm về bức xạ nhiệt, cách hoạt động và tác dụng của nó trong các ứng dụng năng lượng. Bức xạ nhiệt là quá trình truyền tải năng lượng từ nguồn nhiệt cao đến nguồn nhiệt thấp bằng sóng điện từ như hồng ngoại, tia cực tím và tia X. Nó không cần môi trường truyền tải và có thể xảy ra trong không gian. Bức xạ nhiệt được sử dụng rộng rãi trong năng lượng, y tế và chế tạo. Có ba dạng chính của bức xạ nhiệt là bức xạ hồng ngoại, tia cực tím và tia X. Bức xạ hồng ngoại thâm nhập vào vật liệu và được sử dụng trong hệ thống camera an ninh, điều khiển từ xa và cảm biến nhiệt. Bức xạ tia cực tím được sử dụng trong điều trị bệnh da, khử trùng và sản xuất vitamin D. Bức xạ tia X có khả năng thâm nhập vào vật liệu dày và được sử dụng trong y tế, kiểm tra an ninh, công nghiệp và nghiên cứu khoa học. Bức xạ nhiệt có tác dụng quan trọng trong chuyển đổi năng lượng, chuẩn đoán và điều trị bệnh, cũng như tạo ra nhiệt độ cao và kích thích các phản ứng hóa học trong chế tạo. Các loại bức xạ nhiệt bao gồm bức xạ hồng ngoại, bức xạ tia cực tím và bức xạ tia X. Bức xạ hồng ngoại được sử dụng trong sản xuất, y tế và an ninh. Bức xạ tia cực tím có tác động mạnh đến sức khỏe con người và cũng có ứng dụng trong sản xuất và y tế. Máy phát điện bằng bức xạ nhiệt hoạt động bằng cách thu thập nhiệt từ nguồn nhiệt, chuyển đổi nhiệt thành năng lượng cơ học và chuyển đổi năng lượng cơ học thành điện. Có ba loại máy phát điện bằng bức xạ nhiệt gồm máy phát đi

Khởi đầu của ngành khoa học vật liệu

Khái niệm động cơ khí nén

Khái niệm về công suất cơ khí

Khái niệm về bộ nén: định nghĩa và vai trò trong kỹ thuật điện tử. Các loại nén và tỷ lệ nén. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ nén. Ứng dụng của bộ nén trong lưu trữ, truyền tải dữ liệu và nén file âm thanh, video và hình ảnh. Sự quan trọng của việc chọn, sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản bộ nén.

Khái niệm về bộ làm mát - Định nghĩa và vai trò trong hệ thống làm mát của động cơ

Xem thêm...
×