Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 3

Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • A

    Methyl acetate.

  • B

    Glycine.

  • C

    Fructose.        

  • D

    Saccharose.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose và frutose.

Lời giải chi tiết :

Fructose có phản ứng tráng bạc.

Đáp án C

Câu 2 :

Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxyl, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với

  • A

    Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

  • B

    Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

  • C

    kim loại Na.

  • D

    AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxyl, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh lam.

Đáp án A

Câu 3 :

Carbohydrate X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid và X làm mất màu dung dịch bromine. Vậy X là

  • A

    Fructose.        

  • B

    Tinh bột.

  • C

    Glucose.         

  • D

    Saccharose.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của monosaccharide.

Lời giải chi tiết :

Glucose không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid, nhưng có nhóm chức – CHO làm mất màu dung dịch bromine.

Đáp án C

Câu 4 :

Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

  • A

    CH3COOH, CH3COOCH3, glucose, CH3CHO

  • B

    CH3COOH, HCOOCH3, glucose, phenol.

  • C

    HCOOH, CH3COOH, glucose, phenol.        

  • D

    HCOOH, HCOOCH3, fructose, phenol

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của monosaccharide.

Lời giải chi tiết :

X có phản ứng với NaOH, NaHCO3, Cu(OH)2 nên X có nhóm – COOH, và X không phhản ứng tráng bạc nên X là CH3COOH.

Y có phản ứng với NaOH và có tráng gương nên Y là HCOOCH3.

Z có phản ứng tráng gương và hòa tan Cu(OH)2 nên Z là glucose.

T là phenol.

Đáp án B

Câu 5 :

Cho các phát biểu sau:

1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.

2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

4) Chất béo không phải là carbohydrate.

Số phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của monosaccharide

Lời giải chi tiết :

1) đúng

2) đúng

3) đúng

4) đúng

Đáp án D

Câu 6 :

Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải. Công thức cấu tạo thu gọn của methyl acrylate là

  • A

    CH3COOC2H5.

  • B

    CH3COOCH3.

  • C

    C2H5COOCH3.

  • D

    CH2=CHCOOCH3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp của ester.

Lời giải chi tiết :

Methyl acrylate có công thức cấu tạo là: CH2=CHCOOCH3.

Đáp án D

Câu 7 :

Trong một thí nghiệm nghiên cứu, một sinh viên phát hiện nước ép của quả táo xanh chuyển sang màu xanh tím khi tiếp xúc với dung dịch iodine, trong khi nước ép của quả táo chín có thể tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

  • A

    Nước ép của quả táo xanh có chứa tinh bột nên có phản ứng màu với iodine.

  • B

    Nước ép của quả táo chín có chứa nhiều maltose nên tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.

  • C

    Nước ép của quả táo chín có thể tham gia phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng, cho kết tủa đỏ gạch.

  • D

    Nước ép của quả táo chín có thể làm mất màu dung dịch bromine.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của tinh bột

Lời giải chi tiết :

Trong nước ép quả táo xanh có chứa tinh bột nên có phản ứng với dung dịch iodine.

Trong nước ép quả táo chín có chứa nhiều glucose nên có phản ứng với thuốc thử Tollens.

Đáp án B sai.

Câu 8 :

Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium formate?

  • A

    C2H5COOC2H5.

  • B

    CH3COOC2H5.

  • C

    CH3COOCH3.

  • D

    HCOOCH3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

HCOOCH3 tác dụng với NaOH thu được sodium formate.

Đáp án D

Câu 9 :

Chất béo nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

  • A

    (C15H31COO)3C3H5

  • B

    (C17H31COO)3C3H5               

  • C

    C15H31COOC3H5(OOCC17H35)2

  • D

    (C17H35COO)3C3H5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Chất béo không no tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường: (C17H31COO)3C3H5        

Đáp án B

Câu 10 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 

Công thức của X là

  • A

    HCOOCH2CH2CH3

  • B

    C2H5COOCH3.

  • C

    CH3CH2CH2COOH.

  • D

    CH3COOC2H5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 11 :

Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium palmitate và 2 mol sodium oleate. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Phân tử X có 5 liên kết π

  • B

    Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

  • C

    Công thức phân tử chất X là C52H96O6.

  • D

    1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo của X là: [C15H31COO(C17H33COO)2]C3H5

A đúng

B. Đúng

C. Sai, công thức phân tử của X là: C55H102O6

D. Đúng

Đáp án C

Câu 12 :

Thực hiện phản ứng ester hóa giữa 4,6 gam ethyl alcohol với lượng dư acetic acid, thu được 4,4 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hóa là

  • A

    30%    

  • B

    50%

  • C

    60%

  • D

    25%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

n ethyl alcohol = 4,6 : 46 = 0,1 mol

n ester = 4,4 : 88 = 0,05 mol

H% = 0,050,1.100=50%

Đáp án B

Câu 13 :

Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:

- X có mạch carbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

- Y được điều chế trực tiếp từ acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon.

- Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.

Các chất X, Y, Z lần lượt là

  • A

    CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.

  • B

    CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3

  • C

    CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.

  • D

    CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

X có mạch carbon phân nhánh và tác dụng với Na và NaOH nên X có – COOH

=> X: CH3CH(CH3)COOH

Y được điều chế từ acid và alcohol nên Y có nhóm chức – COO – nên Y là: CH3COOC2H5

Z tác dụng với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc nên Z là: HCOOCH2CH2CH3.

Đáp án C

Câu 14 :

Một loại chất béo có chứa 80% tristearin về khối lượng. Để sản xuất 4,6 triệu chai nước rửa tay (có chứa chất dưỡng ẩm glycerol) cần dùng tối thiểu x tấn loại chất béo trên cho phản ứng với NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi chai nước rửa tay có chứa 6 gam glycerol. Giá trị của x là

  • A

    333,75

  • B

    267,00

  • C

    234,46

  • D

    435,67

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng glycerol = 4,6.106.6 = 27600000 g = 27,6 tấn

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3

      890g                                                                                   92g

     27,6.89092=267tan                                                         27,6 tấn

Khối lượng chất béo cần sử dụng là 267:80% = 333,75 tấn

Đáp án A

Câu 15 :

Một loại dầu mè có chỉ số xà phòng hóa là 188. Khối lượng KOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 500g dầu mè trên là

  • A

    94g     

  • B

    94mg

  • C

    50g     

  • D

    376mg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào chỉ số xà phòng hóa.

Lời giải chi tiết :

1g dầu mè cần dùng 188mg KOH

Vậy 500g dầu mè cần dùng: 500.188.10-3 = 94g

Đáp án A

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.

  • B

    Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

  • C

    Cellulose thuộc loại disaccharide.

  • D

    Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của tinh bột

Lời giải chi tiết :

Dung dịch saccharose có thể hòa tan được Cu(OH)2.

Đáp án D

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.

  • B

    Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

  • C

    Fructose và glucose là đồng phân của nhau.

  • D

    Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

D sai vì thủy phân tinh bột thu được glucose.

Đáp án D

Câu 18 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn so với carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon.

(b) Khi thủy phân ester no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm luôn thu được muối và alcohol.

(c) Chất béo nặng hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong môi trường hữu cơ.

(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.

(e) Glucose, fructose đều có phản ứng tráng bạc.

(g) Phân tử amylose có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

  • A

    4

  • B

    5

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) đúng

(c) sai, chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

(d) đúng

(e) đúng

(g) sai, phân tử amylose có cấu trúc mạch thẳng.

Đáp án A

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

(1) E + NaOH  X + Y

(2) F + NaOH X + H2O

(3) X + HCl Z + NaCl

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

Chất X có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen

Đúng
Sai

Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.

Đúng
Sai

Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ ethylene.

Đúng
Sai

Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Chất X có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen

Đúng
Sai

Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.

Đúng
Sai

Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ ethylene.

Đúng
Sai

Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester

Lời giải chi tiết :

F chứa chức  ester khi thủy phân chỉ thu được chất hữu cơ X  sản phẩm thủy phân giống nhau

E: HO – CH2 – COOCH3; F: HO – CH2 – COO – CH2 – COOH 

(1) HO – CH2 – COOCH3 + NaOH  HO – CH2 – COONa + CH3OH

                                                                  (X)                         (Y)

(2) HO – CH2 – COO – CH2 – COOH + 2NaOH  2HO – CH2 – COONa + H2O

(3) HO – CH2 – COONa + HCl HO – CH2 – COOH + NaCl

                                                           (Z)

a. Đúng vì X: HO – CH2 – COONa: C2H3O3Na có 3O và 3H.

b. Sai vì E: HO – CH2 – COOCH3 không chứa nhóm COOH.

c. Sai vì Y: HO – CH2 – COONa không được điều chế trực tiếp từ ethylene.

d. Đúng vì Y: CH3OH là alcohol có phân tử khối nhỏ hơn C2H5OH nên nhiệt độ sôi nhỏ hơn.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Có hai ống nghiệm được đánh số (1) và (2). Ống nghiệm (1) chứa 3 ml nước cất và 3 giọt dung dịch calcium chloride bão hòa, ống nghiệm (2) chứa 3 ml nước xà phòng và 3 giọt dung dịch calcium chloride bão hòa. Lắc đều các ống nghiệm. Dự đoán hiện tượng và xét tính đúng sai các phát biểu sau.

Trong ống nghiệm (1), dung dịch đồng nhất trong suốt, không màu.

Đúng
Sai

Trong ông nghiệm (2) xuất hiện kết tủa trắng.

Đúng
Sai

Khi thay nước xà phòng bằng nước giặt rửa thì ống nghiệm (2) cũng thu được kết tủa trắng.

Đúng
Sai

Nước giặt rửa không bị giảm tác dụng trong nước cứng.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Trong ống nghiệm (1), dung dịch đồng nhất trong suốt, không màu.

Đúng
Sai

Trong ông nghiệm (2) xuất hiện kết tủa trắng.

Đúng
Sai

Khi thay nước xà phòng bằng nước giặt rửa thì ống nghiệm (2) cũng thu được kết tủa trắng.

Đúng
Sai

Nước giặt rửa không bị giảm tác dụng trong nước cứng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của xà phòng và chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

a. Đúng vì trong ống nghiệm (1): Dung dịch đồng nhất trong suốt, không màu do CaCl2 tan nhiều trong nước.

b. Đúng vì trong ống nghiệm (2): Xà phòng kết hợp với ion Ca2+ tạo muối calcium của các acid béo kết tủa.

c. Sai vì khi thay nước xà phòng bằng nước giặt rửa thì ống nghiệm (2) tạo dung dịch đồng nhất.

d. Đúng.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Tinh bột và cellulose đều thuộc polysaccharide và có công thức phân tử là (C6H10O5)n. Hãy cho biết những phát biểu sau đây đúng hay sai?

Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.

Đúng
Sai

Xôi hoặc gạo nếp có thành phần amylose cao hơn nên dẻo và dính hơn cơm tẻ.

Đúng
Sai

Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào mặt cắt của quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.

Đúng
Sai

Nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc làm sợi bông hoặc giấy bị hóa vàng.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.

Đúng
Sai

Xôi hoặc gạo nếp có thành phần amylose cao hơn nên dẻo và dính hơn cơm tẻ.

Đúng
Sai

Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào mặt cắt của quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.

Đúng
Sai

Nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc làm sợi bông hoặc giấy bị hóa vàng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột và cellulose.

Lời giải chi tiết :

a. Sai vì tinh bột và cellulose đều có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n nhưng giá trị n của cellulose lớn hơn rất nhiều so với tinh bột nên chúng không phải là đồng phân của nhau.

b. Đúng vì gạo nếp chứa nhiều amylopectin hơn nên xôi hoặc cơm nếp thì dẻo và dính hơn cơm tẻ.

c. Đúng vì chuối xanh có chứa nhiều tinh bột, phân tử tinh bột hấp phụ iodine tạo ra hợp chất bọc có màu xanh tím.

d. Sai vì dung dịch sulfuric acid có tính háo nước đã lấy nước có trong sợi bông hoặc giấy và làm chúng bị hóa than.

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong các phát biểu sau hãy chỉ ra phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Saccharose có nhiều trong cây mía nên còn gọi là đường mía

Đúng
Sai

Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.

Đúng
Sai

Saccharose có cả cấu tạo dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

Đúng
Sai

Mỗi phân tử maltose gồm 2 đơn vị β – glucose.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Saccharose có nhiều trong cây mía nên còn gọi là đường mía

Đúng
Sai

Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.

Đúng
Sai

Saccharose có cả cấu tạo dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

Đúng
Sai

Mỗi phân tử maltose gồm 2 đơn vị β – glucose.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của saccharose và maltose

Lời giải chi tiết :

a. Đúng.

b. Sai vì maltose tạo ra do quá trình thủy phân tinh bột.

c. Sai vì saccharose chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.

d. Sai vì mỗi phân tử maltose gồm 2 đơn vị α – glucose.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho 20 mL dung dịch glucose nồng độ x M tráng bạc hoàn toàn thì thu được 10,8 gam Ag, vậy giá trị của x là

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của glucose

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2,5

Ta có sơ đồ

                      C6H12O6        2Ag

                           0,050        1

Vậy nồng độ dd glucose = 0,05: 0,02 = 2,5M

Câu 2 :

Cho dãy các chất sau: (1) CH3OOC-CH2-COOC6H5; (2) CH3COOCH2C6H5; (3) (C17H35COO)3C3H5; (4) (CH3COO)2C2H4; (5) CH3COOCH(CH3)COOH; (6) HCOOC2H5. Với gốc C6H5- là gốc phenyl. Có bao nhiêu chất trong dãy trên có thể tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tối đa 1 : 2?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Đáp án 2

Các chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tối đa 1:2 gồm: (4) và (5).

Câu 3 :

X là ester 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử của X là 166 gam. CTPT X là CxHyOz

X là ester 2 chức nên z = 4 → 12. x + y = 102 → x = 8 và y = 6. X là C8H6O4.

1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. → X có thể chứa 2 nhóm HCOO-.

Mà 1 mol X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 4 → X có thể là ester 2 chức của phenol.

Vậy công thức của X là: o,m,p-(HCOO)2C6H4.

Câu 4 :

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 người ta đun nóng dung dịch chứa 45 gam glucose với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Đáp án : 118 chiếc

VAg (1 gương) = 0,35.104.0,1.10-4 = 0,035 cm3  mAg (1 gương) = 0,035.10,49 = 0,36715 g.

nglucose = 0,25 mol  nAg = 2nglucose = 0,5 mol  mAg = 0,5.108.80% = 43,2 g

 Số lượng gương soi sản xuất được = 43.20,36715=117,66118chiếc

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về công suất - Định nghĩa và đơn vị đo của nó

Khái niệm về mức tiêu thụ điện và cách tính toán

Giới thiệu về biện pháp tiết kiệm năng lượng

Khái niệm về lĩnh vực công nghiệp

Khái niệm về quản lý năng lượng và vai trò của nó trong việc tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Khái niệm về hệ thống sản xuất và vai trò của nó trong sản xuất công nghiệp. Các thành phần cơ bản của hệ thống sản xuất gồm nhân lực, tài nguyên, vật liệu, thiết bị và công nghệ. Mô tả các loại hệ thống sản xuất, bao gồm hệ thống sản xuất liên tục, đơn lẻ và hàng loạt. Quy trình sản xuất bao gồm bước tiền xử lý, sản xuất và kết thúc sản xuất. Tổng quan về các phương pháp quản lý hệ thống sản xuất, bao gồm Lean Manufacturing, Six Sigma và Total Quality Management (TQM).

Khái niệm về quá tải - Định nghĩa và nguyên nhân dẫn đến tình trạng quá tải. Giới thiệu về tầm quan trọng của việc hiểu và đối phó với quá tải. Tác động của quá tải đến hệ thống điện và giải pháp giảm thiểu tình trạng này. Liệt kê các nguyên nhân dẫn đến quá tải và biện pháp phòng tránh quá tải.

Giới thiệu về mạch điện xoay chiều và vai trò của nó trong điện lực.

Khái niệm về công suất định mức

Khái niệm về hệ số công suất và ý nghĩa trong điện công nghiệp

Xem thêm...
×