Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (−∞;−2) và (−3;0)
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (−3;−2)
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0;1)
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;+∞)
Đáp án : B
Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-∞;-2) và (0;1); nghịch biến trên khoảng (-2;0) và (1;+∞).
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f′(x)=x(x+1)2(x−2)3, ∀x∈R. Số điểm cực trị của hàm số là
1
2
3
0
Đáp án : B
x0 là điểm cực trị của hàm số f(x) nếu f′(x0)=0 và f′(x0) đổi dấu qua x0.
f′(x)=x(x+1)2(x−2)3=0⇔[x=0x=−1x=2.
f′(x) đổi dấu qua x=0, x=2.
Vậy số điểm cực trị của hàm số là 2.
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.
Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-2;2]. Tính M + m.
-1
-2
0
-3
Đáp án : B
Quan sát đồ thị và nhận xét.
Dựa vào đồ thị ta thấy:
max[−2;2]f(x)=f(2)=0, min[−2;2]f(x)=f(−1)=f(2)=−2. Vậy M + m = 0 + (-2) = -2.
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?
1
4
2
3
Đáp án : D
Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.
Dựa vào bảng biến thiên ta có: limx→1−f(x)=+∞ nên x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Mặt khác: limx→−∞f(x)=1, limx→+∞f(x)=−1 nên y = 1, y = -1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị có 3 tiệm cận.
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=x2+3xx−2 là:
y=x−5
y=5x
y=x+5
y=−x−5
Đáp án : C
Thực hiện phép chia đa thức (ở tử) cho đa thức (ở mẫu) ta được y=ax+b+Mcx+d(a≠0) với M là hằng số.
Đường thẳng y = ax + b (a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx→+∞[f(x)−(ax+b)]=0 hoặc limx→−∞[f(x)−(ax+b)]=0.
Kết luận đường thẳng y = ax +b là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Ta có: y=y=x2+3xx−2=x+5+10x−2=f(x).
Từ đó: limx→+∞[f(x)−(x+5)]=limx→+∞10x−2=0.
Vậy đường thẳng y=x+5 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.
Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số y=x3−3x+1 là:
(-1;3)
(1;0)
(1;-1)
(0;1)
Đáp án : D
Tìm điểm thuộc đồ thị có hoành độ tại y’’=0.
y′=3x2−3, y″.
Thay x = 0 vào hàm số, được y = 1.
Cho ba vecto \overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c không đồng phẳng. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Nếu \overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c không đồng phẳng thì từ m\overrightarrow a + n\overrightarrow b + p\overrightarrow c = \overrightarrow 0 ta suy ra m = n = p = 0
Nếu có m\overrightarrow a + n\overrightarrow b + p\overrightarrow c = \overrightarrow 0 , trong đó {m^2} + {n^2} + {p^2} > 0 thì \overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c đồng phẳng
Với ba số thực m, n, p thỏa mãn m + n + p \ne 0 ta có m\overrightarrow a + n\overrightarrow b + p\overrightarrow c = \overrightarrow 0 thì \overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c đồng phẳng
Nếu giá của \overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c đồng quy thì \overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c đồng phẳng
Đáp án : D
Dựa vào lý thuyết vecto cùng phương, vecto đồng phẳng.
Câu D sai. Ví dụ phản chứng: 3 cạnh của hình chóp tam giác đồng quy tại 1 đỉnh nhưng chúng không đồng phẳng.
Hình bên là đồ thị của hàm số f’(x). Hỏi hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
(2; + \infty )
(1;2)
(0;1)
(0;1) và (2; + \infty )
Đáp án : A
Quan sát đồ thị và nhận xét.
Dựa vào đồ thị ta thấy f'(x) > 0,\forall x > 2 nên y = f(x) đồng biến trên (2; + \infty ).
Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d. Khẳng định nào sau đây đúng?
a > 0, b < 0, c > 0, d > 0
a > 0, b < 0, c < 0, d > 0
a > 0, b > 0, c < 0, d > 0
a < 0, b > 0, c > 0, d < 0
Đáp án : B
Dựa vào sự biến thiên và cực trị của hàm số để xét dấu.
Dựa vào đồ thị ta thấy \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty nên a > 0. Loại D.
Đồ thị đi qua điểm (0;d) nên d > 0 (vì đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ dương).
Hàm số đạt cực trị tại hai điểm {x_1},{x_2}. Dựa vào hình vẽ ta thấy {x_1} < 0,x{}_2 > 0 và {x_1} + {x_2} > 0.
Mặt khác, y' = 3a{x^2} + 2bx + c \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0 \Rightarrow b < 0}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} < 0 \Rightarrow c < 0}\end{array}} \right.
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ sau.
Xác định công thức của hàm số.
y = \frac{{x - 4}}{{2x + 2}}
y = \frac{{ - 2x - 4}}{{x + 1}}
y = \frac{{ - 2x + 3}}{{x + 1}}
y = \frac{{2 - x}}{{x + 1}}
Đáp án : C
Dựa vào sự biến thiên, tiệm cận và các điểm hàm số đi qua để lập hệ phương trình tìm hệ số.
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = -1 và tiệm cận ngang y = -2. Loại A và D.
Xét hàm số y = \frac{{ - 2x - 4}}{{x + 1}} có y' = \frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}} > 0. Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định của nó.
Xét hàm số y = \frac{{ - 2x + 3}}{{x + 1}} có y' = \frac{{ - 5}}{{{{(x + 1)}^2}}} < 0. Hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định của nó.
Mà theo bảng biến thiên thì hàm số nghịch biến. Ta chọn hàm số y = \frac{{ - 2x + 3}}{{x + 1}}.
Cho tứ diện hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SD. Số đo góc (MN,SC) bằng
{45^o}
{30^o}
{90^o}
{60^o}
Đáp án : C
Tính góc thông qua tích vô hướng của 2 vecto.
Ta có: AC = a\sqrt 2 \Rightarrow A{C^2} = 2{a^2} = {a^2} + {a^2} = S{A^2} + S{C^2}. Suy ra \Delta SAC vuông tại S.
Khi đó: \overrightarrow {NM} .\overrightarrow {SC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {SA} .\overrightarrow {SC} = 0. Suy ra \left( {\overrightarrow {NM} ,\overrightarrow {SC} } \right) = {90^o}, tức \left( {MN,SC} \right) = {90^o}.
Cho hai vecto \overrightarrow a ,\overrightarrow b \ne 0. Xác định góc giữa hai vecto \overrightarrow a ,\overrightarrow b khi \overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.
\alpha = {180^o}
\alpha = {0^o}
\alpha = {90^o}
\alpha = {45^o}
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính tích góc giữa hai vecto.
Ta có: \overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right| \Rightarrow \cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = - 1 \Rightarrow (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = {180^o}.
Cho hàm số f(x) xác định trên R có đồ thị như sau:
a) Đồ thị hàm số đã cho có một 1 cực trị
b) Hàm số đã cho đồng biến trên R
c) Điểm (1;2) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số y = f(x)
d) Đồ thị hàm số f(x) là y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1
a) Đồ thị hàm số đã cho có một 1 cực trị
b) Hàm số đã cho đồng biến trên R
c) Điểm (1;2) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số y = f(x)
d) Đồ thị hàm số f(x) là y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1
Quan sát đồ thị và nhận xét.
a) Sai. Hàm số f(x) không có cực trị.
b) Đúng. Hàm số đã cho đồng biến trên R.
c) Đúng. Điểm (1;2) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số y = f(x) vì nó là điểm uốn của đồ thị.
d) Sai. Đồ thị hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 cắt trục tung tại điểm (0;-1), còn đồ thị trên hình vẽ cắt trục tung tại điểm (0;1).
Cho đồ thị của hàm số f(x) như sau:
a) Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng x = 0
b) Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng
c) Hàm số f(x) nghịch biến trên mỗi khoảng và
d) Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (-3;-4) và điểm cực tiểu (1;4)
a) Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng x = 0
b) Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng
c) Hàm số f(x) nghịch biến trên mỗi khoảng và
d) Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (-3;-4) và điểm cực tiểu (1;4)
Quan sát đồ thị và nhận xét.
a) Sai. Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng x = -1.
b) Sai. Tâm đối xứng của đồ thị là điểm (-1;0).
c) Sai. Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng ( - \infty ; - 3) và (1; + \infty )
d) Đúng. Đồ thị hàm số f(x) có điểm cực đại (-3;-4) và điểm cực tiểu (1;4) .
Cho tứ diện ABCD có các cạnh đều bằng a.
a) \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0
b) \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = - \frac{{{a^2}}}{2}
c) \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD}
d) AB \bot CD
a) \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0
b) \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = - \frac{{{a^2}}}{2}
c) \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD}
d) AB \bot CD
Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, công thức tính góc giữa hai vecto.
a) Đúng. \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow 0 .
b) Đúng. \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = - \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = - a.a.\cos {60^o} = - \frac{{{a^2}}}{2}.
c) Sai. \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = a.a.\cos {60^o} = \frac{{{a^2}}}{2}, \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD} = - \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CD} = - a.a.\cos {60^o} = - \frac{{{a^2}}}{2}.
d) Đúng. Giả sử I là trung điểm của CD thì CD \bot (ABI), suy ra CD \bot AB.
Trong không gian Oxyz, cho vecto \overrightarrow a = (2;3;1), \overrightarrow b = ( - 1;5;2), \overrightarrow c = (4; - 1;3) và \overrightarrow x = ( - 3;22;5).
a) \left| {2\overrightarrow a } \right| = 14
b) \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {74}
c) 3\overrightarrow a - 2\overrightarrow c = ( - 2;11; - 3)
d) \overrightarrow x = - 2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b + \overrightarrow c
a) \left| {2\overrightarrow a } \right| = 14
b) \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {74}
c) 3\overrightarrow a - 2\overrightarrow c = ( - 2;11; - 3)
d) \overrightarrow x = - 2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b + \overrightarrow c
Sử dụng các quy tắc cộng vecto, công thức tính tích vô hướng của hai vecto, độ dài vecto.
a) Sai. Vì \left| {2\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{4^2} + {6^2} + {2^2}} = 2\sqrt {14} .
b) Đúng. Vì \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {{1^2} + {8^2} + {3^2}} = \sqrt {74} .
c) Đúng. Vì 3\overrightarrow a - 2\overrightarrow c = (6;9;3) - (8; - 2;6) = ( - 2;11; - 3)
d) Sai. Đặt \overrightarrow x = m\overrightarrow a + n\overrightarrow b + p\overrightarrow c với m,n,p \in R.
Suy ra ( - 3;22;5) = m(2;3;1) + n( - 1;5;2) + p(;4; - 1;3) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2m - n + 4p = - 3}\\{3m + 5n - p = 22}\\{m + 2n + 3p = 5}\end{array}} \right.
Giải hệ trên ta được m = 2, n = 3, p = -1. Vậy \overrightarrow x = 2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b - \overrightarrow c .
Gọi giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \sqrt {1 - x} + \sqrt {1 + x} lần lượt là M, m. Tính M + 2{m^2}.
Đáp án:
Đáp án:
- Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0.
- Tìm giá trị y tại các điểm cực trị của hàm số và hai đầu mút của đoạn.
Tập xác định: D = [-1;1].
Ta có: f'(x) = - \frac{1}{{2\sqrt {1 - x} }} + \frac{1}{{2\sqrt {1 + x} }} = - \frac{{\sqrt {1 + x} }}{{2\sqrt {1 - x} }} + \frac{{\sqrt {1 - x} }}{{2\sqrt {1 + x} }} = 0
\Leftrightarrow \sqrt {1 - x} = \sqrt {1 + x} \Leftrightarrow x = 0.
f( - 1) = f(1) = \sqrt 2 ; f(0) = 2.
Vậy M + 2{m^2} = 2 + 2.{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 6.
Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{{m{x^2} - 4}}{{mx - 1}} có tiệm cận đứng đi qua điểm A(1;4)?
Đáp án:
Đáp án:
Sử dụng quy tắc tìm đường tiệm cận của hàm phân thức.
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là x = \frac{1}{m}.
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;4) nên \frac{1}{m} = 1 \Leftrightarrow m = 1.
Thử lại thấy thỏa mãn.
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(1;0;1), B(2;1;2), D(1;-1;1), C’(4;5;-5). Tính tổng của hoành độ, tung độ, cao độ đỉnh A’.
Đáp án:
Đáp án:
Sử dụng quy tắc hình hộp.
Theo quy tắc hình hộp, ta có: \overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC'} , suy ra \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} - \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} .
Lại có: \overrightarrow {AC'} = (3;5; - 6), \overrightarrow {AB} = (1;1;1), \overrightarrow {AD} = (0; - 1;0).
Do đó:
\overrightarrow {AA'} = (2;5; - 7), suy ra A'(3;5; - 6). Tổng cần tìm là 3 + 5 + (-6) = 2.
Một chất điểm chuyển động theo quy luật s(t) = 6{t^2} - {t^3}. Tính thời điểm t (giây) tại đó vận tốc v (m/s) của chuyển động tại giá trị lớn nhất.
Đáp án:
Đáp án:
Lập bảng biến thiên và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.
Theo giả thiết: s(t) = 6{t^2} - {t^3}, t \in (0; + \infty ).
Vận tốc của chuyển động là v(t) = s'(t) = 12t - 3{t^2}.
Ta có: v'(t) = 12 - 6t = 0 \Leftrightarrow t = 2.
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi t = 2.
Một khách sạn có 60 phòng. Chủ khách sạn nhận thấy nếu cho thuê mỗi phòng với giá 500 000 đồng/ngày thì tất cả các phòng đều được thuê hết và cứ tăng giá thêm 50 000 đồng một phòng thì có thêm 2 phòng trống. Hỏi chủ khách sạn nên cho thuê mỗi phòng với giá bao nhiêu tiền (đơn vị: nghìn đồng) một ngày để tổng doanh thu một ngày là lớn nhất.
Đáp án:
Đáp án:
Lập hàm số tính doanh thu một ngày của khách sạn và tìm giá trị lớn nhất.
Gọi giá tiền chủ khách sạn cho thuê một phòng là x (x \ge 500).
Vì cứ tăng giá thêm 50 000 đồng một phòng thì có thêm 2 phòng trống nên số phòng được thuê là:
60 - \frac{{x - 500}}{{50}}.2 = 80 - \frac{x}{{25}}.
Khi đó, tổng doanh thu 1 ngày là x\left( {80 - \frac{x}{{25}}} \right) = 80x - \frac{{{x^2}}}{{25}} = f(x).
Ta có f'(x) = 80 - \frac{{2x}}{{25}} = 0 \Leftrightarrow x = 1000.
Vì f(x) là tam thức bậc hai có hệ số cao nhất âm nên f(x) đạt giá trị lớn nhất tại x = 1000.
Vậy để tổng doanh thu lớn nhất thì thì chủ khách sạn nên cho thuê phòng với giá 1000 nghìn đồng/ngày (tức 1 triệu đồng).
Cho hàm số y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}} có đồ thị như hình. Biết a là số thực dương, hỏi trong các số a, c, d có tất cả bao nhiêu số dương?
Đáp án:
Đáp án:
Quan sát đồ thị.
Đường tiệm cận ngang của đồ thị là y = \frac{a}{c} cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên a.c > 0. Vì a > 0 nên c > 0.
Đường tiệm cận đứng của đồ thị là x = \frac{{ - d}}{c} cắt trục hoành tại điểm có hoành độ âm nên -d.c < 0 hay c.d > 0. Vì c > 0 nên d > 0.
Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \frac{b}{d} < 0. Mà d > 0 nên b < 0.
Vậy ta có a, c, d là các số dương.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365