Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp đường tròn Toán 9 Cánh diều

1. Đường tròn ngoại tiếp của một tứ giác Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tứ giác Tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay còn gọi là tứ giác nội tiếp).

1. Đường tròn ngoại tiếp của một tứ giác

Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tứ giác

Tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay còn gọi là tứ giác nội tiếp).

Ví dụ:

Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp và đường tròn (O) được gọi là đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.

Tính chất

Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo hai góc đối bằng 180180.

Ví dụ:

Tứ giác ABCD nội tiếp (O) nên ˆA+ˆC=180;ˆB+ˆD=180ˆA+ˆC=180;ˆB+ˆD=180.

2. Hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn

Hình chữ nhật nội tiếp đường tròn

- Mỗi hình chữ nhật là một tứ giác nội tiếp đường tròn.

- Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo và mỗi đường chéo là một đường kính của đường tròn đó.

Hình vuông nội tiếp đường tròn

- Mỗi hình vuông là một tứ giác nội tiếp đường tròn.

- Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông là giao điểm của hai đường chéo và mỗi đường chéo là một đường kính của đường tròn.

Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh a là a22a22.

Ví dụ:

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABD vuông tại A, ta có:

BD2=AB2+AD2=32+42=25BD2=AB2+AD2=32+42=25 nên BD=5cmBD=5cm.

Do đó, ta có R=BD2=2,5cmR=BD2=2,5cm.

Đường tròn (O;2,5) là đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×