Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 20. Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch trang 132, 133, 134 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

Cuộn nhanh đến câu

20.1

Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.

B. Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.

C. Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.

D. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.


20.2

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Phức chất chỉ có dạng hình học là bát diện.

B. Phức chất luôn chứa cầu ngoại.

C. Phức chất có các dạng hình học khác nhau.

D. Một phức chất có thê tồn tại ở các dạng hình học khác nhau.


20.3

Cho các nhận định sau:

(1) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.

(2) Cation Ni2+ chỉ có thể tạo phức chất bát diện.

(3) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.

(4) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.

(5) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.

(6) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.

(7) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.

(8) Nguyên tử trung tâm không thể là các nguyên tố phi kim.

Số nhận định đúng là

A.2.                                        B. 3.                                   C. 4.                                   D.5.


20.4

Với phối tử Cl, tất cả các ion nào sau đây sẽ là nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện?

A. Cu2+, Ni2+, Mn2+.               B. Fe3+, Cr3+, Co3+.

C. Cr3+, Co3+, Sc3+.                D. Ni2+, Cu2+, Zn2+.


20.5

Dung dịch phức chất aqua không thể có màu xanh là

A. [Cr(H₂O)6]3+.                     B. [Zn(H₂O)6]2+.               

C. [Ni(H₂O)6]2+.                     D. [Cu(H₂O)6]2+.


20.6

Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải là tứ diện?

A. [CuCl4]2-.                           B. [CoCl4]2-.                      C. [PdCl4]2-.                      D. [FeCl4]-.


20.7

Nhỏ từng giọt dung dịch sodium hydroxide cho đến dư vào dung dịch aluminium chloride, dấu hiệu chứng tỏ đã tạo ra phức chất chứa phối từ OH-

A. kết tủa bị hoà tan.

B. dung dịch bị chuyên từ không màu sang có màu.

C. kết tủa keo trắng tạo thành.

D. dung dịch bị mất màu.


20.8

Phức chất có dạng hình học không phải tứ diện là

A. [CoBr4]2-.                          B. [PtBr4]2-.                       C. [AI(OH)4]-.                   D. [FeCl4]-.


20.9

Cho cân bằng sau:

[CoCl4-(aq) + 6H₂O(1) \vboxto.5ex\vss[Co(H₂O)6]2+(aq) +4Cl-(aq) ΔrH0298<0

(màu xanh chàm)(màu đỏ hồng)

a) Màu của dung dịch sẽ thay đối như thể nào khi đun nóng?

b) Khi thêm dung dịch HCI, dung dịch sẽ có màu gì?

c) Hãy cho biết dạng hình học của các phức chất trong cân bằng trên.


20.10

Dự đoán hiện tượng xảy ra, mô tả sự thay thế phối tử khi cho từ từ đến dư dung dịch ammonia vào dung dịch muối nickel(II) chloride. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.


20.11

Giả sử có sơ đồ biểu thị tiến trình thí nghiệm như sau:

 

Hãy mô tả hiện tượng, mô tả sự thay thế phối tử trong phức chất. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.


20.12

Một thí nghiệm được tiến hành như sau: Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm có chứa dung dịch sodium chloride, thêm tiếp vào ống nghiệm từng giọt dung dịch ammonia và lắc mạnh. Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được. Giải thích. Viết các phương trình hoá học của phản ứng. Cho biết dạng hình học của phức chất tạo thành.


20.13

Từ platinum(II) chloride và phối tử triethylphosphine (PEt3), nhà hoá học vô cơ người Thụy Sĩ gốc Đức, Alfred Werner đã tổng hợp được hai phức chất vuông phẳng là đồng phân hình học của nhau. Hai phức chất này có cùng thành phần là 38,8% Pt, 14,1% Cl, 28,7% C, 12,4% P và 6,0% H. Hãy xác định công thức, về cấu tạo và gọi tên hai đồng phân của phức chất này.


20.14

Trong kĩ thuật tráng phim đen trắng, người ta dùng dung dịch Na2S2O3 (sodium thiosulfate) để loại bỏ AgBr còn dư trên phim. Tính độ tan (mol/L) của AgBr trong nước và trong dung dịch Na2S2O3 0,1 M để chứng minh kĩ thuật đó là có cơ sở khoa học.

Cho biết:                                 AgBr(s) \vboxto.5ex\vssAg+(aq) + Br-(aq)                     K1 = 5x10-13

Ag+(aq) + 2S2O32-(aq) \vboxto.5ex\vss [Ag(S2O3)2]3-(aq)                                K2 = 4x1013


20.15

Chì (lead) trong mĩ phẩm có tác dụng làm tăng độ bám của sản phẩm lên da. Việc lạm dụng các mĩ phẩm này có thể dẫn đến ngộ độc - chì. Ngộ độc chì là một trong những tình trạng nhiễm kim loại nặng gây nguy hiểm cho sức khoẻ, có thể dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện, xử lí kịp thời. Với trường hợp nhiễm độc chì nặng cần sử dụng – thuốc giải độc. Một trong các loại thuốc được bác sĩ chỉ định là Edetates (calcium disodium edetate), có tác dụng loại bỏ ion Pb²+ theo phương trình hoá học của phản ứng:

Vì sao phản ứng trên xảy ra? Hãy cho biết dạng hình học của phức chất tạo thành.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×