Chương 8. Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất
Cho các nhận định sau đây:
OT 8.1
Cho các nhận định sau đây:
(1) Tất cả các nguyên tố chuyển tiếp đều là kim loại.
(2) Nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất bao gồm từ Sc đến Zn.
(3) Nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp đều có cấu hình electron ở phân lớp d chưa đầy đủ.
(4) Nguyên tố chuyển tiếp chỉ bao gồm các nguyên tố họ d.
(5) Tất cả các nguyên tố chuyển tiếp đều thuộc nguyên tố nhóm B.
(6) Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là nguyên tố chuyển tiếp.
A. 1. B. 2. C. 3. ` D. 4.
OT 8.2
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
A. giảm dần. B. tăng dần.
C. tăng đến Cr sau đó giảm D. giảm đến Fe sau đó tăng.
OT 8.3
Cho các phức chất: [Cr(en)3]3+ (en là ethylenediamine, H2NCH2CH2NH2), [Ti(H2O)6]3+, [CoF6]3-. Trong số các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tử trung tâm đều có số oxi hóa +3, là cation kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
(2) Các phối tử đều có dung lượng phối trí bằng 1.
(3) Các phức chất đều có dạng hình học là bát diện.
(4) Các nguyên tử trung tâm có số phối trí khác nhau.
(5) Bản chất của liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm đều là liên kết cho − nhận.
(6) Liên kết cho − nhận là các liên kết σ.
A. 1. B. 2. C. 3. ` D. 4.
OT 8.4
Nhìn vào phức chất được biểu diễn như hình dưới, một bạn học sinh có nhận xét sau:
(1) Số phối trí của nguyên tử trung tâm bằng 6.
(2) Dạng hình học của phức chất là tứ diện.
(3) Dung lượng phối trí của phối tử bằng 2.
(4) Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm bằng +2.
Các nhận xét đúng là
A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
OT 8.5
Khi là phối tử trong phức chất, diethylenetriamine (dien, H2NCH2CH2HNCH2CH2NH2) có dung lượng phối trí tối đa là
A. 1. B. 2. C. 3. ` D. 4.
OT 8.6
Hãy ghép thông tin ở Cột A với thông tin ở Cột B sao cho hợp lí nhất.
Cột A |
Cột B |
1) Chromium có độ cứng cao |
a) Đồng |
2) Độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao nhất |
b) Mạ lên các thiết bị để chống mài mòn |
3) Nhiệt độ nóng chảy cao nhất |
c) Vanadium |
4) Cobalt |
d) Dùng làm xúc tác trong phản ứng cộng H2 vào alkene |
5) Nickel |
e) Chế tạo nam châm điện |
OT 8.7
Lấy 5 ví dụ phức chất aqua của 5 nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Biểu diễn dạng hình học của phức chất trong các ví dụ.
OT 8.8
Cryolite được dùng làm chất giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 khi sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân. Trong tự nhiên, cryolite là một khoáng chất không phổ biến với sự phân bố rất hạn chế, nên để phục vụ cho mục đích trên người ta đã tổng hợp nó.
Giả sử phản ứng tổng hợp cryolite với hiệu suất 80% được thực hiện từ quặng nhôm (có chứa 75% Al2O3, còn lại là chất trơ), acid HF và NaOH.
a) Cryolite thuộc loại phức chất gì? Biểu diễn dạng hình học của phức chất.
b) Tính lượng cryolite tối đa có thể thu được khi sử dụng hết 1,7 tấn quặng nhôm.
OT 8.9
Giải thích sơ lược về sự vận chuyển oxygen trong cơ thể người.
OT 8.10
Phức chất [Pt(NH3)2(SCN)2] có hai loại đồng phân (đồng phân cis – trans và đồng phân liên kết). Biểu diễn dạng hình học của các đồng phân phức chất.
OT 8.11
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở các câu từ câu 11 đến câu 13, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Vitamin B12 có công thức cấu tạo được mô tả như hình dưới.
Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu x vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Trong công thức cấu tạo có nhiều nhóm chức amide. |
? |
? |
b) Vitamin B12 có nguyên tử trung tâm là Co(0). |
? |
? |
c) Nguyên tử trung tâm có số phối trí bằng 6. |
? |
? |
d) Vitamin B12 có hàm lượng cao trong các loại rau màu đỏ. |
? |
? |
OT 8.12
Em hãy cho biết các phát biểu sau về heme B là đúng hay sai bằng cách đánh dấu x vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Heme B là thành phần không thể thiếu của hemoglobin. |
? |
? |
b) Heme B là phức chất của Fe(III). |
? |
? |
c) Heme B giúp cung cấp oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể |
? |
? |
d) Máu của các loài giáp xác có chứa nhiều heme B. |
? |
? |
OT 8.13
Em hãy cho biết phát biểu sau về chlorophyll đúng hay sai bằng cách đánh dấu ü vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Chlorophyll chỉ được tìm thấy trong thực vật. |
? |
? |
b) Chlorophyll đóng vai trò là chất xúc tác cho quá trình quang hợp. |
? |
? |
c) Trong chất diệp lục chỉ chứa một loại chlorophyll. |
? |
? |
d) Chlorophyll là thành phần quan trọng trong chất diệp lục. |
? |
? |
OT 8.14
Sử dụng thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 14 đến câu 16.
Một trong những thành tựu nổi bật của phản ứng tổng hợp hữu cơ là phản ứng sử dụng xúc tác RhCl(PPh3)3, xúc tác Wilkinson (Geoffrey Wilkinson (1921−1996), nhà Hóa học người Anh, giải thưởng Nobel năm 1973). Tuy nhiên, sau đó người ta phát hiện ra rằng sự có mặt của chlorine đã làm giảm hiệu quả của xúc tác.
Vì vậy, HRh(CO)(PPh3)2 được tổng hợp để thay thế xúc tác ban đầu. Cơ chế của phản ứng sử dụng xúc tác HRh(CO)(PPh3)2 được trình bày theo sơ đồ bên dưới.
Nguyên tử trung tâm trong xúc tác Wilkinson là của nguyên tố nào?
OT 8.15
Sử dụng thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 14 đến câu 16.
Một trong những thành tựu nổi bật của phản ứng tổng hợp hữu cơ là phản ứng sử dụng xúc tác RhCl(PPh3)3, xúc tác Wilkinson (Geoffrey Wilkinson (1921−1996), nhà Hóa học người Anh, giải thưởng Nobel năm 1973). Tuy nhiên, sau đó người ta phát hiện ra rằng sự có mặt của chlorine đã làm giảm hiệu quả của xúc tác.
Vì vậy, HRh(CO)(PPh3)2 được tổng hợp để thay thế xúc tác ban đầu. Cơ chế của phản ứng sử dụng xúc tác HRh(CO)(PPh3)2 được trình bày theo sơ đồ bên dưới.
Trong sơ đồ trên, bao nhiêu phức chất có dạng hình học vuông phẳng?
OT 8.16
Sử dụng thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 14 đến câu 16.
Một trong những thành tựu nổi bật của phản ứng tổng hợp hữu cơ là phản ứng sử dụng xúc tác RhCl(PPh3)3, xúc tác Wilkinson (Geoffrey Wilkinson (1921−1996), nhà Hóa học người Anh, giải thưởng Nobel năm 1973). Tuy nhiên, sau đó người ta phát hiện ra rằng sự có mặt của chlorine đã làm giảm hiệu quả của xúc tác.
Vì vậy, HRh(CO)(PPh3)2 được tổng hợp để thay thế xúc tác ban đầu. Cơ chế của phản ứng sử dụng xúc tác HRh(CO)(PPh3)2 được trình bày theo sơ đồ bên dưới.
Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong các phức (1), (2) và (6) lần lượt bằng bao nhiêu?
OT 8.17
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi ngắn câu 17 và câu 18. Kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân với câu 18.
Các đơn chất kim loại Cu, Ag, Au đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện với chiều dài cạnh lần lượt là 3,61 Å; 4,08 Å và 4,09 Å. Mỗi quả cầu trong mô hình mạng tinh thể lập phương tâm diện ở hình dưới biểu thị một nguyên tử kim loại.
Một hình lập phương (ô mạng tinh thể) có thể chứa mấy quả cầu?
OT 8.18
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi ngắn câu 17 và câu 18. Kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân với câu 18.
Các đơn chất kim loại Cu, Ag, Au đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện với chiều dài cạnh lần lượt là 3,61 Å; 4,08 Å và 4,09 Å. Mỗi quả cầu trong mô hình mạng tinh thể lập phương tâm diện ở hình dưới biểu thị một nguyên tử kim loại.
Khối lượng riêng của đơn chất kim loại được tính theo công thức:
Trong đó:
D=n.MNA.V(g/cm3)
- n là số nguyên tử kim loại trong ô mạng tinh thể;
- M là nguyên tử khối;
- NA là số Avogadro, bằng 6,022.1023;
- V là thể tích của ô mạng.
Cho biết nguyên tử khối của Cu; Ag; Au lần lượt là 63,54 amu; 107,87 amu; 196,97 amu.
Khối lượng riêng của các kim loại đã cho lần lượt bằng bao nhiêu?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365