Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 27. Glucose và Saccharose trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Loại quả nào sau đây chứa hàm lượng glucose lớn nhất?

Cuộn nhanh đến câu

27.1

Loại quả nào sau đây chứa hàm lượng glucose lớn nhất?

A. Quả dưa hấu

B. Quả nho chín

C. Quả chuối chín

D. Quả xoài chín


27.2

Saccharose có nhiều nhất trong sản phẩm nào sau đây

A. Mật ong

B. Các loại quả chín

C. Củ cải đường

D. Quả bơ


27.3

Carbohydrate X có nhiều trong hoa thốt nốt. Công thức phân tử của carbohydrate X là

A. C6H12O6

B. C12H22O11

C. (C6H10O5)n

D. Cn(H2O)m


27.4

Tinh thể chất rắn Y không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, Y được chuyển hóa thành chất Z dùng để tráng bạc, sản xuất ruột phích. Tên gọi của Y và Z lần lượt là

A. Glucose và saccharose

B. Saccharose và fructose

C. Glucose và fructose

D. Saccharose và glucose


27.5

Cho các phát biểu sau về glucose:

(a) Glucose có nhiều trong mật ong, củ cải đường, các loại quả chín ngọt

(b) Glucose có công thức phân tử là C6(H2O)6

(c) Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước

(d) Glucose dùng để tráng ruột phích

(e) Lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon monoxide

(g) Glucose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống

Số phát biểu đúng là

A. 2                       B. 3                        C. 4                        D. 5


27.6

Cho các phát biểu sau về saccharose:

(a) Saccharose có trong mật rỉ đường (sản phẩm phụ trong sản xuất đường mía)

(b) Saccharose có công thức phân tử là C12(H2O)11

(c) Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước

(d) Sản phẩm của quá trình thủy phân saccharose có thể tham gia phản ứng tráng bạc

(e) Saccharose không phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng

(g) Saccharose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống, ...

Số phát biểu đúng là

A. 2                       B. 3                        C. 4                        D. 5


27.7

Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau?
a) Trong một số quả chín ngọt thường có chứa glucose và saccharose

b) Glucose và saccharose đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước, cung cấp năng lượng cho con người

c) Glucose và Saccharose cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật; dùng để pha chế dịch truyền, pha chế thuốc, tráng ruột phích.

d) Glucose và Saccharose đều có phản ứng với dung dịch H2SO4 đun nóng


27.8

Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để được kết quả đúng:


27.9

Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được các phát biểu đúng

a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều (1) ...

b) Mật ong, quả nho chín đều có chứa nhiều (2) ...

c) (3) ... có nhiều trong hoa quả chín, trong máu người và động vật

d) (4) ... có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt

e) (5) ... có phản ứng tráng bạc cùng với phản ứng (6) ... tạo ethylic alcohol và (7) ...

g) (8) ... có phản ứng thủy phân nhưng không có phản ứng tráng bạc

h) (9) ... có phản ứng tráng bạc nhưng không có phản ứng thủy phẩn

i) Glucose và saccharose đều có phản ứng (10) ...


27.10

Người ta thường dùng glucose để tráng ruột phích (phích dùng để giữ nóng cho nước). Trung bình mỗi ruột phích có khối lượng bạc tráng lên là 0,756 g. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng một ruột phích, biết hiệu suất phản ứng tráng bạc chỉ đạt được 40%


27.11

Giả sử 1 kg nho tươi có chứa khoảng 45 g glucose. Khi lên men 9 kg nho sẽ thu được bao nhiêu mL rượu nho 9,2o ? Biết hiệu suất lên men đạt 81%.


27.12

Mật rỉ đường là sản phẩm phụ thu được trong quá trình sản xuất đường mía. Một cơ sở sản xuất ốp lưng điện thoại dùng mật rỉ đường để tráng bạc cho ốp lưng điện thoại. Giả sử khối lượng bạc tráng lên mỗi ốp lưng điện thoại là 0,27 g. Khi dùng 171 kg mật rỉ có chứa 40% saccharose sẽ tráng bạc được tối đa bao nhiêu ốp lưng điện thoại? Biết quá trình thủy phân saccharose xảy ra hoàn toàn và phản ứng tráng bạc có hiệu suất 40%.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm đóng máy và vai trò của nó trong in ấn. Các bước đóng máy truyền thống và các loại khuôn đóng máy. Các công nghệ đóng máy hiện đại và tác động của đóng máy đến chất lượng in ấn.

Khái niệm về quạt gió

Khái niệm và vai trò của máy kéo trong ngành nông nghiệp và xây dựng. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các loại máy kéo. Sử dụng và bảo trì máy kéo để tăng tuổi thọ và hiệu suất.

Khái niệm về thiết bị chuyển động

Khái niệm về điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều

Khái niệm về phương pháp điều khiển dòng điện

Khái niệm về điều chỉnh dòng điện

Khái niệm về dễ hiểu và tầm quan trọng của nó trong truyền tải thông tin. Sự dễ hiểu đòi hỏi việc truyền đạt thông điệp rõ ràng, ngắn gọn bằng ngôn ngữ đơn giản và tránh sử dụng thuật ngữ phức tạp. Dễ hiểu không chỉ quan trọng trong việc truyền tải thông tin mà còn xây dựng mối quan hệ tốt và tạo sự tin tưởng, gắn kết và tương tác tích cực. Yếu tố làm nên tính dễ hiểu bao gồm sự rõ ràng, hình ảnh, ví dụ và ngôn ngữ phù hợp. Lợi ích của dễ hiểu bao gồm tăng tính thuyết phục, giảm sự nhầm lẫn và tăng sự gắn kết. Cách truyền tải thông tin dễ hiểu bao gồm sử dụng câu đơn giản, tránh ngôn ngữ chuyên môn và sử dụng hình ảnh minh họa.

Khái niệm về dễ thực hiện

Khái niệm về tốc độ động cơ tương đối chính xác

Xem thêm...
×