Đoạn chat
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : (u.title == '' ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : (u.title == '' ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : u.title) }}
{{u.last_message}}
.
{{u.last_message_time}}
Giờ đây, hãy bắt đầu cuộc trò chuyện
Xem thêm các cuộc trò chuyện
Trò chuyện
Tắt thông báo
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
{{ name_current_user == '' ? current_user.first_name + ' ' + current_user.last_name : name_current_user }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.last_message}}
.
{{u.last_message_time}}

Đang trực tuyến

avatar
{{u.first_name}} {{u.last_name}}
Đang hoạt động
{{c.title}}
{{c.contact.username}}
{{ users[c.contact.id].first_name +' '+ users[c.contact.id].last_name}}
{{c.contact.last_online ? c.contact.last_online : 'Gần đây'}}
Đang hoạt động
Loading…
{{m.content}}

Hiện không thể nhắn tin với người dùng này do đã bị chặn từ trước.

Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱
{{e.code}}

Bài 9. Di truyền gene ngoài nhân trang 48, 49, 50 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo

Correns đã phát hiện ra hiện tượng di truyền gene ngoài nhân khi nghiên cứu trên đối tượng sinh vật nào dưới đây?

Cuộn nhanh đến câu

9.1

Correns đã phát hiện ra hiện tượng di truyền gene ngoài nhân khi nghiên cứu trên đối tượng sinh vật nào dưới đây?

A. Đậu Hà Lan.

B. Sinh vật nhân sơ.

C. Ruồi giấm.

D. Cây hoa phấn.


9.2

Di truyền gene ngoài nhân là sự di truyền tính trạng của các gene trong bào quan nào?
A. Ti thể và ribosome. B. Lục lạp và ribosome.
C. Ti thể và lục lạp.     D. Ribosome và bộ máy golgi.


9.3

Các phân tử DNA ti thể và lục lạp có kích thước ..(1)..., do đó, hệ gene trong tế bào chất chứa ...(2)... gene. Hãy chọn câu trả lời đúng tương ứng với vị trí (1) và (2).

A. (1) - lớn; (2) - nhiều.
B. (1) - nhỏ; (2) - ít.
C. (1) - lớn; (2) - ít.

D. (1) - nhỏ; (2) - nhiều.


9.4

Hãy ghép thông tin ở cột Avới cột B sao cho đúng với các hiện tượng di truyền gene ngoài nhân.

A. 1-a,2-e,3-c,4-b,5-d. B. 1-c,2-e,3-a,4-b,5-d. C. 1-c,2-e,3-a,4-d,5-b. D.1-a,2-e,3-c,4-d,5-b.


9.5

Cho các bước của phương pháp TPIVF (thụ tinh trong ống nghiệm) như sau:

(1) Cho thụ tinh nhân tạo giữa trứng chuyển nhân với tinh trùng của người bố.
(2) Đưa trứng đã thụ tinh vào tử cung của người mẹ.
(3) Lấy nhân từ trứng của người mẹ bị bệnh di truyền tế bào chất.
(4) Chuyển nhân vào trứng đã loại bỏ nhân từ mẹ cho không bị bệnh di truyền tế bào chất.
Thứ tự đúng của phương pháp này là:
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) →(3) →(4) →(2). C. (3) →(4) →(1) →(2). D. (3) →(1) →(2) →(4).


9.6

Do đột biến trong lục lạp khiến màu sắc lá không thể phát triển nên cây có thể có lá màu xanh lục, trắng hoặc khảm. Khi cho hoa của các cây giao phấn với nhau như trong bảng dưới đây, kết quả của phép lai nào không đúng?

A. Ở phép lai 1 và 4, các cây con sinh ra đều có lá màu xanh.
B. Ở phép lai 2, cây con sinh ra có lá không thực hiện được chức năng quang hợp.
C. Ở phép lai 3, có thể sinh ra cây con có cành chứa lá không thực hiện được chức năng quang hợp.
D. Ở phép lai 3, các cây con sinh ra đều có lá khảm giống mẹ.

 


9.7

Khi Correns tiến hành phép lai giữa hạt phấn của cây lá trắng giao phấn với một cây khác thì các cây con có cây cho lá trắng, cây cho lá xanh và cây cho lá khảm. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phép lai trên?
(1) Gene quy định tổng hợp chất diệp lục ở lá cây không tuân theo quy luật di truyền gene ngoài nhân.
(2) Cây được dùng làm mẹ trong phép lai này có thể àl cây lá xanh bình thường.
(3) Sự phân chia tế bào chất của cây mẹ không đồng đều nên con sinh ra có nhiều loại lá.

(4) Có thể sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra tính trạng màu sắc lá trắng ở đời con do gene của cây bố truyền cho.
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).


9.8

Chlamydomonas là một loại tảo lục nhân thực, có thể nhạy cảm với kháng sinh erythromycin. Khi cho một tế bào mt+ nhạy cảm với kháng sinh lai với tế bào mt kháng thuốc thì tất cả các tế bào con đều nhạy cảm với kháng sinh. Ở một phép lai khác, khi cho tế bào mt+ kháng thuốc lai với tế bào mt nhạy cảm với kháng sinh thì tạo ra tất cả các tế bào con kháng thuốc. Giả sử rằng đột biến kháng thuốc xảy ra ở DNA lục lạp (cpDNA),kết luận nào sau đây chính xác?
A. Chủng mt- là nguồn cho cpDNA
B. Chủng mt+ là nguồn cho cpDNA.
C. Các tế bào con sinh ra luôn có khả năng kháng thuốc.

D. Các tế bào con sinh ra luôn nhạy cảm với thuốc.


9.9

DNA ti thể chủ yếu liên quan đến việc mã hóa các protein cần thiết cho phức hợp protein của chuỗi vận chuyển điện tử và ATP synthase. Vì vậy, đột biến ở gene ti thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến quá trình nào dưới đây?
A. Tổng hợp DNA trong tế bào của hệ thống miễn dịch.

B. Vận chuyển oxygen vào hồng cầu.
C. Tạo ATP trong tế bào cơ.
D. Lưu trữ nước tiểu trong bàng quang.


9.10

Quan sát phả hệ về một bệnh cơ hiếm gặp ở người sau đây.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh di truyền có nhiều khả năng do gene trong ti thể quy định.
(2) Mẹ bình thường thì sinh ra con không bị bệnh.
(3) Bố bị bệnh thì tất cả các con sinh ra đều bị bệnh.
(4) Nếu chỉ bố hoặc mẹ bị bệnh thì khả năng sinh con bị bệnh khoảng 50%.
A. 1. B. 2. С. 3. D. 4.


9.11

Trong bộ gene ti thể của người, vùng siêu biến đổi HV1 và HV2 (nhiều biến thể nhất giữa những người khác nhau) được sử dụng trong phân tích pháp y. Chúng là hai vùng không mã hóá của bộ gene ti thể, mỗi vùng xấp xỉ 300 bp có chức năng chưa rõ ràng. DNA trong HV1 và HV2 tích luỹ các đột biến với tốc độ gấp mười lần so với trình tự DNA trong bộ gene của nhân.
a) Ở người, để xác định cá thể thì việc sử dụng mtDNA (các gene trong ti thế) thích hợp hơn DNA trong nhân đối với những trường hợp nào?
b) Nhược điểm của sử dụng mtDNA so với DNA trong nhân khi xác định cá thể là gì?


9.12

Ở ngô, một đột biến gây bất thụ đực do gene trong tế bào chất quy định được truyền từ mẹ sang con. Khi cho cây ngô thuộc dòng bất thụ đực giao phấn với cây ngô có hạt phấn bình thường, thu được toàn bộ cây con đều bất thụ đực. Các nhà khoa học cũng phát hiện một số dòng ngô có allele trội trong nhân (Rf) có thể phục hồi sinh sản của hạt phấn dòng bất thụ đực trong khi các allele lặn (rf) tương ứng thì không. Khi thực hiện thí nghiệm, đưa alelle phục hồi khả năng sinh sản của dòng bất thụ đực Rf vào các cây
bất thụ đực, sau đó cho các cây ngô này lai với cây ngô bình thường.
a) Xác định kiểu gene có thể có của các cây ngô sau khi thực hiện chuyển gene.
b) Cho lai cây bất thụ đực với hạt phấn của cây đồng hợp tử về Rf. Xác định kiểu gene và kiểu hình ở F1
c) Tiếp tục cho lai các cây F1 (cây cái) thu được ở câu b với hạt phấn của cây bình thường đồng hợp lặn rf. Xác định kiểu gene, kiểu hình của con lai ở thế hệ tiếp theo.
d) Từ kết quả thu được ở câu b và c, hãy cho biết khi đưa allele phục hồi vào các dòng bất thụ đực có làm thay đổi (hoặc ảnh hưởng) đến việc duy trì của yếu tố tế bào chất đối với tình trạng bất thụ đực không.


9.13

Ở một loài thực vật mới được phát hiện, các nhà khoa học muốn tìm hiểu về sự di truyền của mtDNA. Các nhà khoa học phát hiện trong quần thể thực vật này có hai biến thể mtDNA (allele a và allele b), hai biến thể này có thể được phân biệt bằng các kích thước của sản phẩm PCR khác nhau (các đoạn DNA được tổng hợp nhân tạo bằng PCR và chạy điện di trên gel, các allele khác nhau có kích thước khác nhau). Đầu tiên, các nhà khoa học thực hiện phân tích DNA từ lá của hai cây khác nhau ở thế hệ đầu tiên (P1 và P2) (hình a). Sau đó, lai cây P1 (f) với cây P2 (ô), thu được các cây con F1 lấy lá của bốn cây con F1 phân tích DNA tương tự như cây bố, mẹ. Các kết quả được trình bày ở hình b.
a) Giả sử tất cả các tế bào cây P2 đều có các bản sao của mtDNA giống hệt nhau, bình thường và khoẻ mạnh. Dựa vào kết quả phân tích ở hình 3 có thế loại trừ giả thuyết nào trong ba giả thuyết về sự di truyền mtDNA của loài này là từ mẹ, bố hoặc cả hai? Giải thích.
b) Các nhà khoa học đã tiến hành thêm các thí nghiệm và xác định được sự di truyền mtDNA của loài này là di truyền ngoài nhân. Thí nghiệm nào đã được tiến hành để đưa ra kết luận chính xác và kết quả của thí nghiệm đó là gì?
c) Giải thích kết quả thu được về sự di truyền của mtDNA ở bốn cây con trong hình trên.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đo độ ẩm

Khái niệm về độ ẩm - Định nghĩa và vai trò của độ ẩm trong đời sống và sản xuất. Thiết bị đo độ ẩm - Mô tả về các loại thiết bị, cách thức hoạt động và nguyên lý đo độ ẩm. Độ chính xác và độ phân giải của thiết bị đo độ ẩm - Tổng quan về độ chính xác và độ phân giải, cách đánh giá và lựa chọn thiết bị. Ứng dụng của thiết bị đo độ ẩm - Trong nông nghiệp, y tế, điều hòa không khí, sản xuất giấy và gỗ.

Khái niệm về lưu trữ nhiên liệu

Khái niệm bảo quản nhiên liệu

Khái niệm về nơi khô ráo

Khái niệm về thoáng mát và ảnh hưởng đến cảm giác của con người. Nguyên lý hoạt động và công nghệ làm mát không khí. Lợi ích của thoáng mát đối với sức khỏe, tâm lý và môi trường

Nhiên liệu có độ ẩm thấp - giới thiệu, tính chất và lợi ích | Lựa chọn, lưu trữ và thực hiện sử dụng nhiên liệu có độ ẩm thấp | Chất lượng và hiệu suất tối đa.

Khái niệm về khử ẩm và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguyên lý hoạt động và các phương pháp khử ẩm. Các loại thiết bị khử ẩm phổ biến và hướng dẫn thiết kế hệ thống khử ẩm.

Khái niệm về năng suất tỏa nhiệt

Khái niệm quá trình tổng hợp hoá học và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×