Chương 1. Di truyền phân tử và di truyền nhiễm sắc thể
Ôn tập chương 1 trang 53, 54, 55 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Bài 10. Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường trang 58, 59, 60 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9. Di truyền gene ngoài nhân trang 48, 49, 50 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính trang 41, 42, 43 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7. Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel trang 34, 35, 36 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo Bài 6. Thực hành: Quan sát đột biến nhiễm sắc thể; Tìm hiểu tác hại gây đột biến của một số chất độc trang 33 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể trang 28, 29, 30 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4. Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene trang 22, 23, 24 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Điều hòa biểu hiện gene trang 18, 19, 20 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2. Thực hành: Tách chiết DNA trang 16, 17 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền trang 4, 5, 6 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạoÔn tập chương 1 trang 53, 54, 55 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Xác định bộ ba đối mã trên tRNA tương đương với các codon sau: AUG, AUU, GCU, CGC, UGG, UGA, UAA.
Câu 1
Xác định bộ ba đối mã trên tRNA tương đương với các codon sau: AUG, AUU, GCU, CGC, UGG, UGA, UAA.
Câu 2
Dựa vào tính phổ biến của mã di truyền, trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học đã tạo ra những dòng tế bào, những sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó, tạo ra những cơ thể với những đặc điểm mới, ví dụ như tạo ra chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người, cà chua không tổng hợp được ethylene hay tạo ra giống cây trồng mang gene kháng bệnh. Những sinh vật như vậy được gọi là sinh vật chuyển gene và kĩ thuật chuyển một đoạn DNA từ tế bào cho sang tế bào nhận như vậy được gọi là kĩ thuật chuyển gene (hay kĩ thuật di truyền).
Hình 1 mô tả sơ đồ khái quát về một quy trình kĩ thuật chuyển gene từ sinh vật nhân chuẩn vào tế bào vi khuẩn với vector chuyển gene là plasmid nhằm hai mục đích cơ bản: tạo ra nhiều bản sao của một gene đặc thù và tạo ra một lượng lớn sản phẩm protein trong thời gian ngăn.
Câu 3
Năm 1985, Kary Banks Mulis đã công bố kĩ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction). Kĩ thuật này cho phép tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn là một trình tự đích DNA ban đầu, khuếch đại, nhân số lượng bản sao của khuôn thành hàng triệu bản sao nhờ hoạt động của enzyme polymerase và một cặp mồi (primer) đặc hiệu cho đoạn DNA. Mỗi chu kì gồm ba bước chính sau:
Bước 1. Biến tính: Nhiệt độ được tăng lên 95 C° để làm biến tính DNA sợi kép, tách thành hai sợi đơn.
Bước 2. Gắn mồi: Hạ nhiệt độ xuống 30 - 65 C° để các đoạn mồi sợi đơn của "DNA mồi" bắt cặp vào đoạn DNA mạch đơn. Có hai đoạn DNA mồi được tạo ra là mồi xuôi và mồi ngược, nhằm tổng hợp liên tục theo hai chiều khác nhau trên mạch khuôn. Để có tính đặc hiệu cao, các đoạn mồi phải dài tí nhất khoảng 15 nucleotide.
Bước 3. Kéo dài: Các nucleotide tự do (nhân tạo) được lắp ráp để hình thành sợi DNA mới dựa trên mạch khuôn của DNA ban đầu nhờ enzyme DNA polymerase chịu nhiệt. DNA được đánh dấu sao là các phân tử DNA đích được thu nhận.
Mỗi nhn định sau đây là đúng hay sai về kĩ thuật PCR?
a) Enzyme DNA polymerase được sử dụng trong PCR phải là loại enzyme chịu nhiệt vì tránh sự biến tính của phân tử DNA có trong enzyme này, làm mất hoạt tính của nó.
b) Sau 6 chu kì luân nhiệt, ta sẽ thu nhận được 52 đoạn DNA đích.
c) Các thành phần cần thiết để tham gia vào chu trình PCR gồm: DNA khuôn, DNA mồi và các nucleotide tự do.
d) Trong kĩ thuật này, đoạn mồi phải có trình tự bắt cặp với đoạn DNA đích của vi khuẩn, dài tí nhất 15 nucleotide, không tạo trình tự bắt cặp bổ sung giữa mồi xuôi và mồi ngược.
Câu 4
Năm 1931, Stern đã tiến hành thí nghiệm chứng minh cơ sở tế bào học của tái ổt hợp di truyền ở Drosophila melanogaster, Creighton và Clintok cũng tiến hành thí nghiệm tương ựt ở ngô. Cả hai thí nghiệm đều sử dụng "dấu chuẩn" để đánh dấu trên một trong hai nhiễm sắc thể tương đồng có thể quan sát được dưới kính hiển vi. Trên hai nhiễm sắc thể tương đồng mang các allele tương ứng khác nhau của một số cặp gene. Hiện tượng tái tổ hợp di truyền sẽ tạo ra các kiểu hình "độc đáo" kèm theo các thay đối tế bào học có thể quan sát và dự đoán được. Các gene được sử dụng trong thí nghiệm lai ở ngô: Ct: có màu, c: không màu; Wt: bắp tẻ (tinh bột), w: bắp nếp (hồ bột). Cho lai bắp có màu, tẻ với bắp không màu, nếp. Kết quả lai đã thu được 4 dạng kiểu hình gồm có màu, nếp; không màu, tẻ; có màu, tẻ; không màu, nếp.
a) Dựa vào cơ sở nào có thể chứng tỏ đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các đoạn nhiễm sắc thể?
b) Giải thích cho sự hình thành 4 dạng kiểu hình trong thí nghiệm lai ở ngô.
Câu 5
Ở một loài thực vật, allele Aquy định thân cao, allele a quy định thân thấp, allele B quy định chín sớm, allele b quy định chín muộn. Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F, đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F, lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai gồm 4 kiểu hình như sau: 1996 cây thân cao, chín sớm; 2 004 cây thân cao, chín muộn; 1998 cây thân thấp, chín sớm; 2003 cây thân thấp, chín muộn.
a) Nếu cho đời F1 lai phân tích, trong quá trình phát sinh giao tử, người ta thấy trong quá trình giảm phân ở một ốs tế bào sinh hạt phấn ở cây F1 có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene B không phân li như Hình 4, còn cặp nhiễm sắc thể còn lại phân li bình thường. Quá trình giảm phân ở các tế bào sinh hạt phấn còn lại và quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh noãn diễn ra bình thường. Hãy viết các giao tử đột biến được tạo ra.
b) Nếu muốn F1 phân li tỉ lệ 3:1 về tính trạng chiều cao thân, níth trạng về thời gian chín đồng tính, kiểu gene của P có thể như thế nào?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365