Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ôn tập chương 7 trang 165, 166 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo

Tất cả các nguồn sống vô sinh và hữu sinh trong môi trường được một loài sử dụng được gọi là ổ sinh thái của loài đó.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Tất cả các nguồn sống vô sinh và hữu sinh trong môi trường được một loài sử dụng được gọi là ổ sinh thái của loài đó. Nhà sinh thái học Joseph Connell đã nghiên cứu hai loài hà sống ở biển là Chthamalus stellatus và Balanus balanoides, chúng phân bố trên các tầng cao - thấp khác nhau trên vách đá dọc bờ biển Scottland. Loài hà Chthamalus thường sống ở vùng cao hơn so với vùng sống của Balanus (Hình 1a). Để xác định sự phân bố của loài hà Chthamalus có chịu tác động cạnh tranh khác loài với Balanus hay không,
Connell đã loại bỏ Balanus khỏi một số chỗ trên vách đá. Kết quả là loài Chthamalus phát triển lan rộng sang các vùng trước đây mà Balanus đã sống (Hình 1b).

a) Ổ sinh thái của một loài có bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh khác loài không? Giải thích.
b) Một quan sát cho thấy loài hà Balanus không thể tồn tại trên vùng đá cao do môi trường ở đó quá khô khi thủỷ triều xuống thấp. Ô sinh thái thực tế của loài hà Balanus so với ổ sinh thái cơ sở của nó như thế nào? Giải thích.


Câu 2

Đồ thị Hình 2mô tả độ phong phú và vai trò đối với quần xã của bốn loài khác nhau. Dựa vào đồ thị hãy xác định các nhóm loài ưu thế, loài chủ chốt, loài thứ yếu, loài ngẫu nhiên trong quần xã. Giải thích.


Câu 3

Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích luỹ được 1152.10^3 kcal, tương đương 10% năng lượng tích luỹ ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích luỹ được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp xác. Tảo tích luỹ được 12.10^8 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Vật lý học vô tuyến và các ứng dụng trong thực tế

Vật lý học vô hướng và các phép tính cơ bản trong vật lý học: đơn vị đo và độ chính xác, phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia và các hàm số cơ bản. Các bài tập và ứng dụng của vật lý học vô hướng trong thực tế, đời sống và khoa học.

Cơ sở vật lý học và các khái niệm cơ bản Cơ học cổ điển và chuyển động của các vật thể Vật lý thống kê và sự phân bố của các hạt nhỏ Các lý thuyết đặc biệt của và tốc độ gần c Các lý thuyết hiện đại của vật lý và sự kết hợp của chúng

Cơ lượng tử và ứng dụng của nó trong công nghệ và khoa học

Vật lý học thống kê và các phương pháp phân tích dữ liệu trong nghiên cứu khoa học: Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê R và SPSS để đưa ra kết quả chính xác và đáng tin cậy.

Vật lý học điều khiển và ứng dụng trong thực tế: Phân tích, thiết kế và điều khiển tự động hệ thống vật lý để đạt được mục tiêu mong muốn

Hạt cơ bản và các thí nghiệm nổi tiếng trong nghiên cứu hạt cơ bản

Định nghĩa và giới thiệu về hình học cơ bản, các khái niệm về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và hệ trục tọa độ. Tính chất của các hình học như đối xứng, tịnh tiến và phép quay cũng được đề cập. Bài viết cũng giới thiệu về các hình học phẳng như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật và các tính chất của chúng, cùng các hình học không gian như hình hộp, hình trụ, khối lập phương và các tính chất của chúng. Cuối cùng, các tính chất của đường thẳng và góc, phép đối xứng, phép tịnh tiến và phép quay cũng được giới thiệu.

Điện động lực học, Quang phổ, Cơ học, Điện từ, và Nhiệt động lực học: Nghiên cứu các lĩnh vực vật lý ứng dụng.

Vật lý hóa học - Mối liên hệ giữa hai môn học và ứng dụng trong đời sống và ngành công nghiệp

Xem thêm...
×