Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rùa Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 iLearn Smart Start - Đề số 3

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. II. Listen and choose suitable answers. III. Choose the correct answers. IV. Read and choose True or False. V. Rearrange the words to make correct sentences.

Câu 1 :

I. Choose the word stress pattern is different from the rest.

Câu 1.1 :

1. 

  • A

    learning

  • B

    problem

  • C

    sixteen

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

1.

A. learning /ˈlɜː.nɪŋ/

B. problem /ˈprɒb.ləm/

C. sixteen /ˌsɪkˈstiːn/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, những phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: C

Câu 1.2 :

2.

  • A

    Cambodia

  • B

    badly

  • C

    balloon

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2. 

A. Cambodia /kæmˈbəʊ.di.ə/

B. badly /ˈbæd.li/

C. balloon /bəˈluːn/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, những phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: B

Câu 1.3 :

3.

  • A

    minibus

  • B

    mountain

  • C

    December

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

3.

A. minibus /ˈmɪn.i.bʌs/

B. mountain /ˈmaʊn.tɪn/

C. December /dɪˈsem.bər/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, những phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đáp án: C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

II. Listen and complete. Use NO MORE THAN THREE WORDS.

1. Her favorite holiday is ________.

2. He was a the ________ yesterday.

3. The school festival is on ________ fourth.

4. He watch the _______ to celebrate Lunar New Year.

5. She _______ in Singapore.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

1.

A: What's your favorite holiday Jill?

B: Oh, it's Lunar New Year.

2.

A: Hey, Bill, where were you last night?

B: I was at the swimming pool.

3.

A: My, you know the school festival right when is it?

B: Oh, it's on September fourth.

4.

A: Hey David, what do you do to celebrate Lunar New Year?

B: Oh, I watch the lion dance.

5.

A: What did you do in Singapore, Jane?  

B: I went bowling.

Tạm dịch:

1.

A: Ngày lễ yêu thích của bạn là gì vậy Jill?

B: À là Tết Nguyên đán đấy.

2.

A: Này, Bill, tối qua bạn đã ở đâu vậy?

B: Tôi đã ở hồ bơi.

3.

A: My này, bạn biết lễ hội trường diễn ra khi nào không?

B: Ngày 4 tháng 9 nha.

4.

A: Này David, bạn làm gì để ăn mừng Tết Nguyên đán?

B: Ồ, tôi xem múa lân.

5.

A: Bạn đã làm gì ở Singapore thế Jane?

B: Tôi đã đi chơi bowling.

Câu 3 :

III. Choose the correct answers.

Câu 3.1 :

1. I was at the mall yesterday. It _______ busy.

  • A

    is

  • B

    was

  • C

    were

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

- “Yesterday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

- “It” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên ta dùng kèm động từ to be “was”.

I was at the mall yesterday. It was busy.

(Hôm qua tôi đã ở trung tâm thương mại. Ở đó rất đông đúc.)

Đáp án: B

Câu 3.2 :

2. Does Alfie play the drums ________? - No, he doesn't. He plays the drums badly.

  • A

    well

  • B

    slow

  • C

    good

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

A. well (adv): giỏi, tốt

B. slow (adj): chậm

C. good (adj): tốt, giỏi

Ở đây ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “play”.

Does Alfie play the drums well? - No, he doesn't. He plays the drums badly.

(Alfie chơi trống có giỏi không? – Không đâu. Cậu ấy chơi dở tệ.)

Đáp án: A

Câu 3.3 :

3. What time does your school _______?

  • A

    start

  • B

    starts

  • C

    started

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn với động từ thường:

Wh + does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu?

What time does your school start?

(Bạn vào học lúc mấy giờ?)

Đáp án: A

Câu 3.4 :

4. Tom kicks the ball ________.

  • A

    hard

  • B

    hardly

  • C

    hards

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

- Ở đây ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “kicks”.

- Lưu ý phân biệt 2 trạng từ:

hard (adv): mạnh, chăm chỉ

hardly (adv): hiếm khi

Tom kicks the ball hard.

(Tom đá quả bóng rất mạnh.)

Đáp án: A

Câu 3.5 :

5. I ______ camping last week.

  • A

    go

  • B

    goes

  • C

    went

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

“Last week” là một trong những dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn:

Chủ ngữ + động từ thì quá khứ đơn + tân ngữ.

I went camping last week.

(Tuần trước tôi đã đi cắm trại.)

Đáp án: C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

IV. Read and complete.

Dear Annie,

How are you? How was your last weekend?

I had a great weekend with my friends. Last Saturday, we went camping on a big farm. In the morning, we had a barbecue together. We also ate some salad and spring rolls. My mom made them for us. They were so yummy.

In the afternoon, we painted a picture of the horses on the farm. The baby horses and their mother horses are lovely. At night, we sang beautiful songs together. Emma sang very well. We were very happy. I love my last weekend so much.

Do you like going camping? Write to me.

Andrew

1. Andrew went ________ on a farm last weekend.

2. On Saturday morning, Andrew and his friends had a ______ together.

3. They _________ of the horses on the farm.

4. The baby horses and their mothers are _________.

5. Emma ________ very well.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Gửi Annie,
Cậu dạo này thế nào? Cuối tuần trước của cậu thế nào?

Mình đã có một cuối tuần tuyệt vời cùng các bạn. Thứ Bảy vừa rồi, bọn mình đi cắm trại ở một trang trại lớn. Buổi sáng, bọn mình cùng nhau làm tiệc nướng BBQ. Ngoài ra, bọn mình còn ăn salad và nem cuốn nữa. Mẹ mình đã làm sẵn cho bọn mình, ngon cực kỳ luôn.

Buổi chiều, bọn mình vẽ một bức tranh về những chú ngựa ở trang trại. Những chú ngựa con và ngựa mẹ thật đáng yêu. Buổi tối, cả nhóm hát những bài hát rất hay cùng nhau. Emma hát hay lắm. Ai cũng rất vui. Mình thực sự yêu cuối tuần vừa rồi.

Cậu có thích đi cắm trại không? Viết thư kể cho mình nghe nhé.
Andrew

Câu 5 :

V. Rearrange the words to make correct sentences.

1. didn’t / river. / I / to / go / the

2. wrap / you / Could / presents? / the

3. because / math / like / solving problems. / like / I / I

4. did / How / Da Nang / go / last / to / you / month?

5. subject / like? / Which / you / do

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hiệu suất sản xuất và các giải pháp tăng cường hiệu suất sản xuất trong quản lý sản xuất | Phương pháp đo lường hiệu suất sản xuất | Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất sản xuất và cách đánh giá ảnh hưởng của chúng.

Giới thiệu về môi trường và tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường - SEO Meta Title

Công nghệ khí đốt hóa: quá trình hoạt động và ứng dụng, các loại nhiên liệu đốt, cấu tạo và hoạt động hệ thống, ưu điểm và hạn chế, tiêu chuẩn an toàn và môi trường.

Giới thiệu về năng lượng mặt trời và các thành phần của hệ thống năng lượng mặt trời

Giới thiệu về sản xuất Metan từ rác thải và tầm quan trọng của nó trong giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tài nguyên tái chế.

Giới thiệu về khí tự nhiên và tác động của nó đến môi trường và sức khỏe con người

Nhiên liệu - Khái niệm, vai trò và các loại nhiên liệu phổ biến trong đời sống con người

Giới thiệu về xe buýt và các loại xe buýt thông dụng trên thế giới

Giới thiệu về xe tải và các đặc tính cơ bản, cấu tạo, và chức năng của nó

Learn essential taxi vocabulary and communication skills | Asking for a taxi, giving directions, and more | Role-play scenarios to improve fluency

Xem thêm...
×