Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều

Nguyên tắc tự do hoá thương mại không bao gồm nội dung nào dưới đây?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Nguyên tắc tự do hoá thương mại không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Loại bỏ các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cản trở tự do hoá thương mại.

B. Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hoá nước ngoài.

C. Loại bỏ hoàn toàn thuế đối với hàng hoá của tất cả các nước.

D. Mở cửa thị trường trong nước cho dịch vụ và đầu tư nước ngoài.


Câu 2

Em hãy nhận xét đúng hoặc sai về các ý kiến dưới đây

a. Loại bỏ các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cản trở tự do hoá thương mại là nội dung của nguyên tắc tự do hoá thương mại.

b. Các nước thành viên dành ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của tất cả các nước trong WTO là nội dung của nguyên tắc không phân biệt đối xử.

c. Cho phép hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của tất cả các nước được bình đẳng cạnh tranh với sản phẩm cùng loại nước mình là nội dung của nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh.

d. Dành ưu đãi về thuế cho hàng hoá một số nước thân thiện là nội dung của nguyên tắc mở cửa thị trường.


Câu 3

Các quốc gia thành viên phải dành những ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình là nội dung của chế độ đối xử nào dưới đây trong các nguyên tắc của WTO?

A. Chế độ đối xử tối huệ quốc.

B. Chế độ đối xử quốc gia.

C. Chế độ đối xử đặc biệt.

D. Chế độ trụ đãi công bằng.


Câu 4

Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO

A. Nguyên tắc tự do hoá thương mại.

B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.

C. Nguyên tắc minh bạch.

D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh


Câu 5

Khẳng định nào dưới đây là đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế? Vì sao?

A. Hợp đồng thương mại quốc tế chỉ được kí kết bằng hình thức văn bản mới phát sinh hiệu lực.

B. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan.

C. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định của pháp luật nước người bán.

D. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết bằng hình thức do Công ước Viên về mua bán hàng hoá quốc tế quy định.


Câu 6

Phân tích các nhận định dưới đây về hợp đồng thương mại.

a. Chủ thể của hợp đồng thương mại quốc tế cũng chính là chủ thể của hợp đồng dân sự nói chung.

b. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan do các bên chủ thể lựa chọn.

c. Nội dung của hợp đồng thương mại quốc tế gồm cả nội dung về điều khoản giao hàng và điều khoản giải quyết tranh chấp.


Câu 7

Nhằm mục đích hỗ trợ cho ngành sản xuất vỏ xe non trẻ của mình, nước Á đánh thuế một khoản phụ thu nhập khẩu bên cạnh thuế quan là 10 USD cho mỗi vỏ xe nhập khẩu từ các thành viên của WTO. Đồng thời, vỏ xe làm từ cao su nhân tạo phải chịu một khoản thuế giá trị gia tăng là 25%, trong khi vỏ xe làm từ cao su thiên nhiên chỉ chịu thuế giá trị gia tăng 15% tại thị trường nước A. Hai khoản thuế với vỏ xe cao su trong nước. Đồng thời, bằng các biện pháp hải quan, nước Á cũng quy định tất cả vỏ xe phải được nhập khẩu thông qua hai cửa khẩu chỉ định duy nhất với thời gian kéo dài hơn trước cho mỗi lần làm thủ tục. Các biện pháp hạn ngạch cũng được áp dụng với một số nước thành viên.

a) Theo em, việc nước A ban hành các quy định về thuế đối với vỏ xe cao su của nước ngoài có vi phạm các nguyên tắc của WTO hay không? Nếu có thì vi phạm nguyên tắc nào? Vì sao?

b) Nước A đã vi phạm nguyên tắc nào của WTO khi quy định tất cả vỏ xe phả được nhập khẩu thông qua hai cửa khẩu chỉ định duy nhất, đồng thời áp dụn hạn ngạch đối với vỏ xe của một số nước thành viên? Giải thích vì sao?


Câu 8

Từ khi trở thành thành viên của WTO, nước C luôn nghiêm túc tuân thủ các nguyên tắc của WTO. Trong điều kiện hàng hoá và các ngành dịch vụ của các nước thành viên WTO ồ ạt vào thị trường nước mình, tạo ra cạnh tranh mới, có lúc, c mặt hàng và dịch vụ gây khó cho hàng hoá và dịch vụ trong nước, nhưng nước C vẫn thực hiện các cam kết với WTO, đảm bảo cho hàng hoá, dịch vụ các nước thành viên được hưởng ưu đãi thuận lợi như hàng hoá, dịch vụ trong nước mình Chính sách của nước C luôn mở cửa cho hàng hoá của các nước thành viên, tại điều kiện cho họ được tự do cạnh tranh với hàng hoá nước mình.

Trong trường hợp này, nước C đã thực hiện nguyên tắc nào của WTO? Vì sao?


Câu 9

Sau khi trở thành thành viên của WTO, hàng hoá giày da và dệt may của nước ngoài tràn ngập thị trường nước D. Trước tình hình ấy, một số người lo ngại chi rằng, nước mình là thành viên mới nên chưa thể mở cửa thị trường một cách tự do mà cần có quy định giới hạn hạn ngạch và tăng thuế nhập khẩu đối với hai hàng hoá này. Nhưng những người có trách nhiệm xây dựng chính sách, pháp luật th cho rằng, cần phải nghiêm túc thực hiện đầy đủ ngay các cam kết của WTO, không được đặt ra bất kì hạn chế nào về thuế quan, phi thuế quan làm cản trở nhập khẩu hàng giày da và dệt may của các nước thành viên vào nước mình.

a) Việc nước D nghiêm túc thực hiện đầy đủ ngay các cam kết của WTO không đặt ra bất kì hạn chế nào về thuế quan và phi thuế quan làm cản trị nhập khẩu hàng giày da và dệt may của các nước thành viên vào nước mình là nhằm thực hiện mục đích gì trong quan hệ thương mại quốc tế.

b) Em hãy cho biết trong thông tin trên nước D đã thực hiện đúng nguyên tắc nào của WTO. Nội dung nguyên tắc đỏ như thế nào?


Câu 10

Năm 2012, bằng pháp luật của mình, Nam Phi áp đặt biện pháp chống bán phá giá đối với thịt gà đông lạnh thuộc chủng Gallus Domesticus, có nguồn gốc nhập khẩu từ Brazil, với mức thuế chống bán phá giá tạm thời cao, tạo sự phân biệt đối xử với hàng hoá nhập khẩu cùng loại của các nước khác.

Em hãy cho biết việc Nam Phi áp đặt biện pháp chống bản phá giá đối với thịt gà đông lạnh có vi phạm các nguyên tắc của WTO không. Vi phạm nguyên tắc nào? Vì sao?


Câu 11

Uỷ ban Thương mại của một nước ra quyết định áp dụng biện pháp bảo hộ đối với hàng thịt bò nhập từ các nước thành viên WTO. Biện pháp bảo hộ được áp dụng dưới dạng hạn ngạch về số lượng (hạn chế số lượng nhập khẩu); mức thuế - nhập khẩu đối với hàng trong hạn ngạch và số hàng vượt hạn ngạch chênh lệch rất cao (từ 21 – 31%).

Quyết định của nước thành viên WTO áp dụng hạn ngạch đối với thịt bò nhập khẩu từ các nước thành viên khác vi phạm nguyên tắc nào của WTO? Giải thích vì sao?


Câu 12

Trong pháp luật của nước D có quy định dành ưu đãi cho các hàng hoá, dịch vụ của một số nước thân thiện với mình hơn, mà không dành cho tất cả các nước thành viên khác của WTO.

Theo em, nước D đã vi phạm nguyên tắc nào của WTO? Nội dung của nguyên tắc này?


Câu 13

Công ty A có trụ sở tại Malaysia ki kết hợp đồng mua bán thép với công ty B có trụ sở tại Indonesia. Cả hai công ty này đều có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật mỗi nước. Theo quy định của pháp luật thương mại Indonesia và pháp luật Malaysia, loại hợp đồng này phải được lập thành văn bản, nhưng theo Công ước Viên năm 1980 về mua bán hàng hoá quốc tế, hợp đồng này không nhất thiết phải được kí kết bằng văn bản. Hai nước đã thoả thuận lập hợp đồng bằng văn bản theo quy định của pháp luật hai nước, với các nội dung về tên hàng, số lượng, chất lượng, giá cả, điều khoản giao hàng, phương thức thanh toán, giải quyết tranh chấp,...

a) Hợp đồng trong trường hợp trên có phải là hợp đồng thương mại quốc tế. không? Là loại hợp đồng gì? Vì sao?

b) Hai công ty trên có quyền lập hợp đồng bằng văn bản không? Vì sao?


Câu 14

Công ty C có trụ sở tại Thái Lan kí hợp đồng vận chuyển hàng hoá với công ty D có trụ sở tại Brunei. Theo hợp đồng, công ty C có nghĩa vụ vận chuyển hàng nông sản từ Thái Lan đến Brunei theo đường biển. Công ty D nhận hàng và thanh toán tiền đầy đủ sau khi nhận hàng. Hai bên thoả thuận áp dụng pháp luật của Thái Lan, Brunei và tập quán thương mại quốc tế cho từng trường hợp cụ thể.

a) Chủ thể của hợp đồng trên là ai? Vì sao?

b) Việc hai bên hợp đồng thoả thuận áp dụng pháp luật Thái Lan và Brunei có phù hợp pháp luật thương mại quốc tế không? Vì sao?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về cải tiến trong kinh doanh và sản xuất: tầm quan trọng, phương pháp và lợi ích

Khái niệm về xử lý dòng lệnh và các lệnh cơ bản

Khái niệm về hệ thống máy tính

Công cụ quản lý file và thư mục trong CLI: Hướng dẫn sử dụng các công cụ quản lý file và thư mục trong CLI, bao gồm vi, cat, nano, chmod, chown, và các thao tác khác."

Khái niệm phiên bản Metan: Định nghĩa và sự khác biệt so với Metan gốc

Giới thiệu về Bash - một trong những shell phổ biến nhất trong các hệ điều hành Linux và macOS.

Giới thiệu về Metan BourneAgain SHell

Giới thiệu về xử lý chuỗi

Khái niệm về hàm - Định nghĩa và ví dụ minh họa - Các thành phần - Cách định nghĩa - Các loại hàm - Thao tác với hàm

Giới thiệu về lệnh điều kiện trong lập trình và vai trò của nó trong việc kiểm soát luồng chương trình. Lệnh điều kiện là một cấu trúc cho phép kiểm tra điều kiện và thực hiện các hành động khác nhau dựa trên kết quả của điều kiện đó. Điều kiện có thể là một biểu thức so sánh, giá trị logic hoặc biểu thức điều kiện phức tạp. Lệnh điều kiện giúp kiểm tra xem một số liệu có lớn hơn một giá trị nào đó hay không, và tùy thuộc vào kết quả, có thể thực hiện các hành động khác nhau như in ra thông báo, thực hiện một đoạn mã khác, hoặc thay đổi giá trị của biến. Lệnh điều kiện là một khái niệm quan trọng trong lập trình và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ lập trình. Mô tả cú pháp và syntax của lệnh điều kiện trong các ngôn ngữ lập trình phổ biến. Các ngôn ngữ lập trình C, Python, Java và JavaScript đều có cú pháp và syntax riêng cho lệnh điều kiện. Cú pháp cơ bản của lệnh điều kiện trong C là if-else, trong Python là if-elif-else, trong Java là if-else và switch-case, và trong JavaScript là if-else if-else. Các ngôn ngữ này sử dụng các từ khóa và toán tử so sánh để xác định điều kiện và thực hiện các hành động tương ứng. Viết đúng cú pháp và syntax của lệnh điều kiện là rất quan trọng để chương trình hoạt động chính xác và hiệu quả. Tổng quan về các loại lệnh điều kiện, bao gồm lệnh điều kiện đơn giản, lệnh điều kiện phức tạp và lệnh điều kiện nhánh - rẽ nhánh. Lệnh điều kiện đơn giản là một loại lệnh trong lập trình dùng để kiểm tra một điều kiện duy nhất. Khi điều kiện đúng, chương trình thực hiện một hành động hoặc nhóm hành động. Lệnh điề

Xem thêm...
×