Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 10. Tạo liên kết trang 29 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu lệnh nào sau đây là đúng?

Cuộn nhanh đến câu

1.1

Trả lời câu hỏi 1.1 trang 29 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Câu lệnh nào sau đây là đúng?

A. <a href=“https://nxbgd.vn”> NXBGD.

B. <a href=“https://nxbgd.vn”> NXBGD</a>.

C. <a href=https://nxbgd.vn> NXBGD</a>.

D. <a href=https://nxbgd.vn> https://nxbgd.vn.


1.2

Trả lời câu hỏi 1.2 trang 29 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Sau khi viết các trang web riêng lẻ, em muốn kết nối chúng để tạo ra một website. Em nên sử dụng loại đường dẫn nào để liên kết giữa các trang?

A. Đường dẫn trực tiếp.

B. Đường dẫn gián tiếp.

C. Cả hai loại đường dẫn trực tiếp và đường dẫn gián tiếp.

D. Không dùng đường dẫn mà dùng mã định danh.


1.3

Trả lời câu hỏi 1.3 trang 29 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Xét đoạn mã HTML sau:

<a href="https://vnu.edu.vn”> ĐHQGHN </a>,

Theo em, trong ví dụ này, “ĐHQGHN thể hiện:

A.   Đoạn văn bản của trang web chịu ảnh hưởng của thẻ <a>,

B. Đoạn văn bản tại trang đích sẽ hiển thị khi em truy cập trang đích thông qua

siêu liên kết.

C. Vị trí trang web của em mà trang đích liên kết tới.

D. Đích đến của siêu liên kết mà em định nghĩa.


1.4

Trả lời câu hỏi 1.4 trang 29 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Mỗi phương án sau đây là đúng hay sai?

A. Nên sử dụng đường dẫn trực tiếp vì luôn đảm bảo có thể truy cập từ bất cứ đâu.

B. Siêu liên kết là tham chiếu từ một đối tượng (từ, câu, đoạn, ảnh,...) tới vị trí mới mà khi ta nhảy chuột vào đó sẽ chuyển sang vị trí mới (có thể là một tài liệu mới hay một vị trí khác trên cùng tài liệu).

C. Một tệp tin lưu trên máy tính có thể là một siêu liên kết.

D. Hai phần của cùng một tệp tin văn bản có thể được liên kết với nhau bởi một siêu liên kết.


1.5

Trả lời câu hỏi 1.5 trang 30 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào nên sử dụng đường dẫn tương đối?

 A. Tạo liên kết từ một ảnh tới một tệp tin trên mạng Internet (không thuộc website của mình).

B. Để liên kết tới một vị trí trong cùng website.

C. Để liên kết một tệp tin HTML tới một tệp tin trên mạng Internet (không thuộc website của mình).

D. Để liên kết một tệp tin trên máy cá nhân với chính nó.


1.6

Trả lời câu hỏi 1.6 trang 30 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Khi viết mã HTML để tạo một liên kết bằng mã định danh tới phần tử có mã định danh là bt1.html em đã quên mất dấu “#” trong thuộc tính href. Điều gì sẽ xảy ra khi em nháy chuột vào liên kết?

A. Trang web chứa siêu liên kết mà em viết không hiển thị được.

B. Không có gì xảy ra vì mã lệnh viết sai.

C. Trình duyệt sẽ tìm và hiển thị tệp tin có tên em đã viết trong thuộc tính href

D. Liên kết sẽ trở về trang chủ của website thay vì chuyển tới vị trí tương ứng với mã định danh.


1.7

Trả lời câu hỏi 1.7 trang 30 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Điều gì xảy ra khi đặt một thẻ <img> nằm giữa cặp thẻ <a>?

A. Ảnh được định nghĩa bởi thẻ <img> sẽ không hiển thị được.

B. Trang web chứa thẻ <img> đó sẽ không hiển thị được.

C. Ảnh được định nghĩa bởi thẻ <img> trở thành một siêu liên kết. D. Ảnh được định nghĩa bởi thẻ <img> trở thành đích của một siêu liên kết.

D. Ảnh được định nghĩa bởi thẻ <img> trở thành đích của một siêu liên kết.


1.8

Trả lời câu hỏi 1.8 trang 30 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Mỗi phương án sau đây là đúng hay sai?

A. Khi thiết lập liên kết giữa các vị trí trong cùng website, ta không cần sử dụng dấu # trước tên đường dẫn.

B. Phần văn bản đặt siêu liên kết luôn được gạch chân.

C. Nếu đường dẫn tương đối tới tệp tin đích không có chứa dấu “” nào thì tệp tin đó nằm cùng thư mục với tệp tin đang làm việc.

D. Không thể tạo liên kết từ một trang web tới chính nó.


1.9

Trả lời câu hỏi 1.9 trang 30 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Mỗi phương án sau đây là đúng hay sai?

Xét đoạn mã HTML như sau:

1  <a href="CLBTT">Câu lạc bộ thể thao</a>

2  <a href="../https://cdn.hoclieuthongminh.com/estudy/images/picture.jpg">Giới thiệu</a>

3  <a href="#">Click</a>

ADVERTISING

a) Câu lệnh ở dòng 1 tạo liên kết đến phần tử có mã định danh là CLBTT.

b) Một cách mặc định, chữ “Click” luôn có màu xanh da trời.

c) Thư mục images không nằm cùng thư mục cha với tệp tin đang mở.

d) Khi nháy chuột vào chữ “Click”, con trỏ sẽ trở về đầu trang đang mở.


1.10

Trả lời câu hỏi 1.10 trang 31 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức

Thực hành: Viết đoạn mã HTML để chèn vào một liên kết mà liên kết đó không gạch chân và có màu chữ là màu đen, giống với màu chữ của cả trang.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về làm lạnh khí và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Âm điện tử và vai trò của nó trong hóa học. Yếu tố ảnh hưởng đến Âm điện tử và các phương pháp đo lường Âm điện tử. Ứng dụng của Âm điện tử trong tác dụng giữa các chất và tính chất hóa học của chúng.

Định nghĩa điện cực âm - Giới thiệu, định nghĩa và cách đo lường điện cực âm trong hóa học.

Khái niệm về điện cực dương

Khái niệm về thu thập oxi

Khái niệm về lưu trữ oxi và tác dụng của nó đối với các vật liệu

Khái niệm về oxi và ứng dụng của nó

Khái niệm về nhiệt lượng và định nghĩa nhiệt lượng trong hóa học. Nhiệt lượng là lượng năng lượng mà một hệ thống có thể trao đổi với môi trường. Nhiệt lượng có vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhiệt độ của vật thể trong vật lý và trong các phản ứng hóa học. Nhiệt lượng có thể chuyển đổi giữa các dạng khác nhau như nhiệt lượng nội, cơ học và bức xạ. Trong hóa học, nhiệt lượng được đo bằng calo hoặc joule, và có thể đo bằng calorimeter. Có ba loại nhiệt lượng chính là nhiệt lượng nội, nhiệt lượng cơ học và nhiệt lượng bức xạ, và chúng đóng vai trò quan trọng trong các quá trình vật lý và hóa học. Nguyên tắc bảo toàn nhiệt lượng cho biết rằng nhiệt lượng không thể tạo ra hoặc mất đi, chỉ có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. Các phản ứng hóa học cũng phải tuân theo nguyên tắc này, tức là tổng nhiệt lượng của chất tham gia phải bằng tổng nhiệt lượng của sản phẩm phản ứng. Đơn vị đo nhiệt lượng trong hệ đo lường SI là joule, calorie và kilocalorie. Joule là đơn vị tiêu chuẩn, calorie là đơn vị trong dinh dưỡng và hóa học, và kilocalorie là đơn vị đo lường lớn hơn. Các đơn vị này được sử dụng để đo và tính toán lượng nhiệt trong các quá trình vật lý và hóa học, cũng như hiệu suất nhiệt của các hệ thống và quá trình nhiệt. Trong hệ đo lường nhiệt, các đơn vị đo nhiệt lượng là BTU, calorie và kilocalorie. BTU là đơn vị phổ biến, calorie là đơn vị khác, và kilocalorie là đơn vị lớn hơn. Các đơn vị này được sử dụng để tính toán lượng nhiệt trong các quá trình nhiệt động học và sinh hoạt hàng ngày.

Khái niệm về chất oxy hóa và cơ chế hoạt động

Khái niệm về peroxide

Xem thêm...
×