Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language focus - Unit 1 trang 18 Tiếng Anh 12

Pronunciation: The pronunciation of the ending ‘s’ • Grammar: Tense revision: past simple, past progressive and present perfect

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation

I. PRONUNCIATION 

Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

/s/

/z/

bats

ags

kits

kids

speaks

speeds

dates

days

photographs

halves

Practise reading these sentences.

(Thực hành đọc những câu sau.)

 

1. I saw some bats flying from the bags.

(Tôi thấy một số con dơi bay ra từ túi.)

2. He often speaks at different speeds.

(Anh ta thường nói với tốc độ khác nhau.)

3. She tore the photographs into halves.

(Cô ấy đã xé bức ảnh thành hai nửa.)

4. I always have dates on rainy days.

(Tôi luôn có cuộc hẹn vào những ngày mưa.)

5. The kids are playing with their toy kits.

(Bọn trẻ đang chơi với đồ chơi của chúng.)


Grammar - 1

II. GRAMMAR

Exercise 1. Underline the most suitable tense form in each sentence.

(Gạch chân dạng thì phù hợp trong mỗi câu sau.)

1. Did you see / Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.

2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?

3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.

4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?

5. Sorry, could you say that again? I didn't listen/haven't listened to you.

6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.

7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?


Grammar - 2

Exercise 2. Decide which answer (A, B or C) best fits each space.

(Quyết định xem đáp án (A,B or C) phù hợp vào mỗi chỗ trống sau.)

Dear Linda,                                          

I am sorry I (1)____B___ to for so long, but I (2)________ very busy lately. All late month I (3) ______exams, and I (4) ______anything else but study for ages,  Anyway, I (5)______ studying now and I (6)_____ for my exam results.

As you can see from this letter, I (7)______ my address and (8)______ in Corydon now. I (9)______ that I wanted a change form central London because it (10)______  so expensive. A friend (11)_______ me about this flat, and I (12)______ here about two months ago.

When you (13)_______ to England this summer, please visit me. I(14)_______ here until the middle of August. Then  I (15) ______ on holiday to Scotland.

Please write soon.

Margaret.

(1) A. don’t write

B. haven’t written

C. am not writing

(2) A. was being

B. am

C. have been

(3) A. had

B. was having

C. have had

(4) A. haven’t done

B. don’t do

C. wasn’t doing

(5) A. stop

B. have stopped

C. was stopping

(6) A. wait

B. am waiting

C. have waited

(7) A. am changing

B. have changed

C. will change

(8) A. will live

B. have lived

C. live

(9) A. decided

B. have decided

C. decide

(10) A. will become

B. becomes

C. has become

(11) A. tells

B. told

C. was telling

(12) A. have moved

B. was moving

C. moved

(13) A. will come

B. came

C. come

(14) A. am staying

B. stayed

C. stay

(15) A. have gone

B. am going

C. will have gone

 

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đột quỵ - Nguyên nhân và cơ chế gây ra đột quỵ - Các loại đột quỵ - Triệu chứng và dấu hiệu của đột quỵ - Chẩn đoán và điều trị đột quỵ - Phòng ngừa đột quỵ.

Khái niệm về phù phổi - Định nghĩa, nguyên nhân và triệu chứng. Chẩn đoán và điều trị phù phổi. Phòng ngừa và quản lý phù phổi.

Khái niệm về bệnh xơ vữa động mạch

Khái niệm về bệnh gout

Khái niệm về thuốc ngừa thai

Giới thiệu về phẫu thuật tim mạch, lịch sử và phân loại của các phương pháp phẫu thuật. Đánh giá và chuẩn đoán bệnh tim. Các phương pháp phẫu thuật tim mạch. Kỹ thuật phẫu thuật tim mạch. Hậu phẫu và chăm sóc sau phẫu thuật tim mạch.

Bệnh lý van tim và nguyên nhân, cách phòng tránh và điều trị

Khái niệm về lối sống lành mạnh và tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe con người. Lối sống lành mạnh bao gồm ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn, duy trì mối quan hệ xã hội tích cực và quản lý stress hiệu quả. Việc duy trì lối sống lành mạnh giúp bảo vệ và cải thiện sức khỏe, giảm nguy cơ mắc bệnh và mang lại sự hạnh phúc. Thực phẩm và dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong lối sống lành mạnh, bao gồm các nhóm thực phẩm cơ bản và cách bố trí chế độ ăn uống. Tập thể dục và vận động cũng quan trọng, giúp cải thiện sức khỏe tim mạch, hệ miễn dịch, linh hoạt và độ bền của cơ xương. Giải trí và thư giãn giúp giảm stress và tăng cường sức khỏe tinh thần. Tránh các thói quen xấu như hút thuốc, uống rượu và sử dụng ma túy cũng là cách để duy trì lối sống lành mạnh.

Khái niệm về thuốc chống loạn nhịp

Khái niệm về phẫu thuật thay thế van tim

Xem thêm...
×