Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Cho biểu đồ tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của hai quốc gia Việt Nam và Indonesia.

Dựa vào biểu đồ, ta thấy:

  • A

    Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam không thay đổi so với của Indonesia.

  • B

    Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam thấp hơn của Indonesia.

  • C

    Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam tăng nhanh hơn so với của Indonesia.

  • D

    Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam và Indonesia để xác định sự thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Qua các năm, tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam và Indonesia đều thay đổi nên khẳng định A sai.

Đường biểu diễn của Việt Nam luôn nằm trên Indonesia nên tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia nên khẳng định B sai, D đúng.

Trong giai đoạn 2013 đến 2017, tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam giảm dần, của Indonesia giảm dần nên C sai.

Đáp án D

Câu 2 :

Cho hình chóp đều như hình vẽ. Chọn câu đúng:

  • A

    Mặt đáy của hình chóp là SAC.

  • B

    Các cạnh bên là: SA, SB, SC, SD.

  • C

    Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn SA.

  • D

    SO = SA = SB = SC = SD.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.

Lời giải chi tiết :

- Mặt đáy của hình chóp là ABCD nên A sai.

- Các cạnh bên là: SA, SB, SC, SD nên B đúng.

- Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn SO nên C sai.

- Các cạnh bên SA = SB = SC = SD nhưng không bằng SO (chiều cao) nên D sai.

Đáp án B

Câu 3 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?

  • A

    7x27x2.

  • B

    13x2y313x2y3.

  • C

    2xy22xy2.

  • D

    9xy2z9xy2z.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức 2xy22xy2 không phải là đơn thức.

Đáp án C

Câu 4 :

Biểu thức nào sau đây không phải là một phân thức đại số?

  • A

    x2yx2y.

  • B

    x4+yx+yx4+yx+y.

  • C

    13+x13+x.

  • D

    7x2+y0x27x2+y0x2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Một phân thức đại số (hay còn gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng ABAB, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

Lời giải chi tiết :

7x2+y0x27x2+y0x2 không phải là phân thức đại số vì có mẫu thức là đa thức 0x2=00x2=0.

Đáp án D

Câu 5 :

Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng?

  • A

    Màu sắc yêu thích của các bạn tổ 1.

  • B

    Mức độ hài lòng của khách hàng dành cho món gà rán của quán (5 mức độ: rất không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng, rất hài lòng).

  • C

    Số học sinh tham gia thi kéo co của lớp 8A.

  • D

    Tên các học sinh đạt giải học sinh giỏi môn Toán cấp huyện.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.

- Dữ liệu định tính là những dữ liệu thống kê không phải là số đươc biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu,…

Lời giải chi tiết :

Trong các dữ liệu trên, chỉ có dữ liệu “Số học sinh tham gia thi kéo co của lớp 8A” được biểu diễn bởi số nên là dữ liệu định lượng.

Đáp án C

Câu 6 :

Chọn câu đúng:

  • A

    Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.

  • B

    Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

  • C

    Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.

  • D

    Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

Đáp án B

Câu 7 :

Cho tứ giác ABCD như hình vẽ, chọn câu đúng:

  • A

    Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.

  • B

    Hai cạnh kề nhau là AB và CD.

  • C

    Hai góc đối nhau là ˆAˆAˆDˆD.

  • D

    AC và BD là hai cạnh chéo nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các kiến thức liên quan đến tứ giác: đỉnh, cạnh kề, góc đối, đường chéo.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác ABCD có A, B, C, D là các đỉnh nên A đúng.

Hai cạnh AB, CD là hai cạnh đối nhau nên B sai.

Hai góc ˆAˆAˆDˆD là hai góc kề nhau nên C sai.

AC và BD là hai đường chéo nên D sai.

Đáp án A

Câu 8 :

Hằng đẳng thức nào sau đây là đúng?

  • A

    A3B3=(AB)(A2B2)A3B3=(AB)(A2B2).

  • B

    (AB)2=A2+B22AB(AB)2=A2+B22AB.

  • C

    (AB)3=A3B33AB(AB)3=A3B33AB.

  • D

    (AB)2=A2B2+2AB(AB)2=A2B2+2AB.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.

Lời giải chi tiết :

Hằng đẳng thức đúng là (AB)2=A2+B22AB(AB)2=A2+B22AB.

Đáp án B

Câu 9 :

Bậc của đơn thức 15xy415xy4

  • A

    1.

  • B

    4.

  • C

    5.

  • D

    3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0.

Lời giải chi tiết :

Bậc của đơn thức 15xy415xy4 là: 1 + 4 = 5.

Đáp án C

Câu 10 :

Phân thức x32x+5x32x+5 được xác định khi:

  • A

    x52x52.

  • B

    x52x52.

  • C

    x7x7.

  • D

    x3x3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân thức xác định khi mẫu thức bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Phân thức x32x+5x32x+5 được xác định khi 2x+502x+50, suy ra 2x52x5 nên x52x52.

Đáp án A

Câu 11 :

Cặp đơn thức nào sau đây là hai đơn thức đồng dạng?

  • A

    x2y3x2y37x3y27x3y2.

  • B

    x2yzx2yz7xy2z7xy2z.

  • C

    x2y5x2y53xy.

  • D

    9x3y2z12x3y2z.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Lời giải chi tiết :

Hai đơn thức 9x3y2z12x3y2z có cùng phần biến x3y2z nên là hai đơn thức đồng dạng.

Đáp án D

Câu 12 :

Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là

  • A

    hình chữ nhật.

  • B

    hình thang cân.

  • C

    hình bình hành.

  • D

    hình vuông.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.

Lời giải chi tiết :

Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông.

Đáp án D

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện phép tính:

a) (x3)(x2x+5)

b) x23x+6+4x+43x+6

Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: ta nhân lần lượt các hạng tử của đa thức này với các hạng tử của đa thức kia.

b) Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức đại số cùng mẫu sau đó phân tích đa thức tử và mẫu để rút gọn phân thức.

Lời giải chi tiết :

a) (x3)(x2x+5)

=x33x2x2+3x+5x15=x3(3x2+x2)+(3x+5x)15=x34x2+8x15

b) x23x+6+4x+43x+6

=x2+4x+43x+6=(x+2)23(x+2)=x+23

Câu 2 :

a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2y2+2x+1.

b) Tính giá trị của biểu thức A=x3+6x212x+8 tại x=28.

Phương pháp giải :

a) Kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử.

b) Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu để rút gọn A, sau đó thay x=28 vào A để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

x2y2+2x+1=(x+2x+1)y2=(x+1)2y2=(x+1y)(x+1+y)

b) Ta có:

A=x3+6x212x+8=812x+6x2x3=(2x)3

Thay x=28 vào biểu thức A, ta được:

A=[2(28)]3=(2+28)3=303=27000

Câu 3 :

a) Một đội sản xuất bình xét thi đua cho mỗi thành viên theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt. Sau khi bình xét, tỉ lệ xếp loại thi đua theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt lần lượt là 30%; 40%; 20%; 10%. Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

b) Quan sát biểu đồ vừa vẽ và cho biết:

- Tỉ lệ xếp loại thi đua ở mức nào là cao nhất?

- Tổ trưởng nhận xét đa số các thành viên nhận bình xét ở mức Tốt có đúng không? Vì sao?

Phương pháp giải :

a) Dựa vào mục đích biểu diễn của các loại biểu đồ để lựa chọn biểu đồ thích hợp.

Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.

Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.

Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.

b) - So sánh tỉ lệ xếp loại.

- Kiểm tra xem đa số thành viên nhận bình xét ở mức nào để kiểm tra khẳng định.

Lời giải chi tiết :

a) Vì sau khi bình xét, tỉ lệ xếp loại thi đua theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt lần lượt là 30%; 40%; 20%; 10% nên ta chọn  biểu đồ quạt biểu diễn bình xét thi đua cho mỗi thành viên trong một tổ sản xuất:

b) - Quan sát biểu đồ, ta thấy tỉ lệ xếp loại thi đua ở mức Khá là cao nhất.

- Tổ trưởng nhận xét đa số các thành viên nhận bình xét ở mức Tốt là không đúng vì 40% thành viên nhận mức bình xét ở mức Khá, còn mức Tốt chỉ có 30% ( 40% > 30% ).

Câu 4 :

1. Sau trận bão lớn, một cái cây bị gãy ngang (như hình vẽ). Ngọn cây chạm mặt đất cách gốc 3m. Đoạn thân cây còn lại (vuông góc với mặt đất) người ta đo được là 4m. Hỏi lúc đầu cây cao bao nhiêu mét?

2. Cho ΔABC vuông tại A có AB < AC, đường cao AH (HBC). Kẻ HMAB(MAB), HNAC(NAC).

a) Chứng minh AMHN là hình chữ nhật.

b) Gọi I là trung điểm của HC, trên tia đối của tia IA lấy điểm K sao cho I là trung điểm của AK. Chứng minh KH // AC và MN = CK.

c) Gọi O là giao điểm của AH và MN, gọi D là giao điểm của CO và AK. Chứng minh AK = 3AD.

Phương pháp giải :

1. Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông để tính AB. Chiều cao của cây lúc đầu bằng tổng đoạn AB và AC.

2.

a) Chứng minh AMHN có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.

b) - Chứng minh tứ giác AHKC là hình bình hành suy ra AC // HK và AH = CK.

- Chỉ ra AH = MN (do AMHN là hình chữ nhật) suy ra CK = MN.

c) Chỉ ra D là trọng tâm của tam giác AHC, suy ra AD = 23 AI.

Chỉ ra AI=12AK nên AK = 3AD.

Lời giải chi tiết :

1.

Xét tam giác ABC vuông tại C. Áp dụng định lí Pythagore, ta có:

AB2=AC2+BC2=42+32=25

suy ra AB=5(m) (vì AB>0)

Chiều cao của cây lúc đầu là: AC + AB = 4 + 5 = 9 (m).

2.

a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên ˆA=90.

HMAB(MAB) HNAC(NAC) nên ^HMA=^HNA=90.

Tứ giác AMHN có: ˆA=^HMA=^HNA=90 nên là hình chữ nhật.

b) Xét tứ giác AHKC có: HC cắt AK tại I và AI = IK (gt), HI = IC (gt) suy ra tứ giác AHKC là hình bình hành, do đó AC//HK và AH = CK.

Mà AH = MN (hai đường chéo của hình chữ nhật AMHN bằng nhau) nên MN = CK.

c) Xét tam giác AHC có CO và AI là hai đường trung tuyến và CO cắt AI tại D nên D là trọng tâm của tam giác AHC. Do đó AD=23AI (tính chất của trọng tâm)

AI=12AK (do I là trung điểm của AK)

Do đó AD=23.12AK=13AK hay AK=3AD.

Câu 5 :

Tính giá trị lớn nhất của biểu thức B=20142x2y2+2xy8x+2y.

Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đưa biểu thức về dạng AB(x)C(x) với B(x),C(x) là hai biểu thức bậc hai.

Khi đó AB(x)C(x)A, khi đó giá trị giá trị lớn nhất của biểu thức là A khi B(x)=0C(x)=0.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

B=20142x2y2+2xy8x+2y=202419x2x2y2+2xy8x+2y=2024(x22xy+y2)1x28x+2y9=2024[(xy)22x+2y1]x26x9=2024[(xy)2+2(xy)+1](x2+6x+9)=2024(xy+1)2(x+3)2

(xy+1)20 với mọi x, y và (x+3)20 với mọi x nên B=2024(xy+1)2(x+3)20 với mọi x, y.

Dấu “=” xảy ra khi x+3=0xy+1=0, suy ra x=3y=2.

Vậy giá trị lớn nhất của B = 2024 khi x=3y=2.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tổng quan về cải thiện hiệu quả nghiên cứu

Khái niệm về nước lạnh và cách tạo ra nước lạnh. Vai trò quan trọng của nước lạnh trong cuộc sống hàng ngày và công nghiệp. Định nghĩa và cách tạo nước lạnh. Cấu tạo và hoạt động của máy làm lạnh. Tính chất của nước lạnh bao gồm nhiệt độ, áp suất, độ dẫn điện, độ nhớt và độ bền. Ứng dụng của nước lạnh trong làm mát, bảo quản thực phẩm, hệ thống điều hòa không khí và sản xuất công nghiệp.

Khái niệm về nước nóng - Định nghĩa, cách sản xuất và ứng dụng trong đời sống và y tế. Các loại nước nóng phổ biến bao gồm nước nóng khoáng, nước nóng nhiệt đới, nước nóng vùng núi và nước nóng biển. Tính chất và tác dụng của nước nóng bao gồm nhiệt độ, pH và thành phần khoáng. Các ứng dụng của nước nóng bao gồm tắm, điều trị bệnh và làm đẹp da.

Khái niệm về tuổi thọ và yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ

Khái niệm về chi phí bảo trì

Khái niệm vận hành - Định nghĩa và thành phần cơ bản của quá trình vận hành. Vận hành đóng vai trò quan trọng trong quản lý sản xuất, quản lý hệ thống và quản lý thiết bị.

Khái niệm về sản xuất thủy sản, định nghĩa và phân loại các sản phẩm thủy sản. Sản xuất thủy sản là quá trình nuôi trồng, chăn nuôi, khai thác và xử lý sinh vật biển để cung cấp sản phẩm thủy sản cho con người.

Khái niệm về cải thiện chất lượng nước

Khái niệm về nước thải: Định nghĩa và nguồn gốc phát sinh. Loại nước thải: Sinh hoạt, công nghiệp, đô thị. Tác hại đối với sức khỏe và môi trường. Phương pháp xử lý: Vật lý, hóa học, sinh học. Quản lý và kiểm soát nước thải: Chính sách và biện pháp thực hiện.

Giới thiệu về hệ thống nuôi thủy sản - vai trò và lợi ích của việc nuôi thủy sản. Các loại hệ thống nuôi thủy sản - nuôi truyền thống, công nghệ cao và sinh thái. Chuẩn bị môi trường nuôi - chọn địa điểm, thiết kế và xây dựng hệ thống, điều kiện nước và thức ăn. Quản lý và chăm sóc thủy sản - kiểm soát chất lượng nước, tăng trưởng và phòng bệnh. Kinh doanh nuôi thủy sản - thị trường và tiềm năng phát triển của ngành.

Xem thêm...
×