Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là đơn thức?

  • A

    12x3yx.

  • B

    xy1.

  • C

    2xy.

  • D

    2x2y+3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức 12x3yx là đơn thức.

Đáp án A

Câu 2 :

Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức?

  • A

    -3.

  • B

    5x2y3x.

  • C

    x2y3.

  • D

    53xy.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.

+ Mỗi đơn thức được gọi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử).

Lời giải chi tiết :

Biểu thức 53xy không phải là đa thức.

Đáp án D

Câu 3 :

Trong các đa thức sau, đa thức nào là đa thức thu gọn?

  • A

    2x2y+3xy2.

  • B

    3x+4y2x.

  • C

    2xy3x+xy.

  • D

    2x3y+7xyx2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Đa thức 2x2y+3xy2 là đa thức thu gọn.

Các đa thức còn lại chưa được thu gọn.

Đáp án A

Câu 4 :

Kết quả nào sau đây là sai?

  • A

    6x3y2x=3x2y.

  • B

    8x2+5x=8x+5.

  • C

    x3y3xy=x2+xy+y2.

  • D

    9x+63=3x+2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc rút gọn phân thức:

+ Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần).

+ Bước 2: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải chi tiết :

6x3y2x=2x.3x2y2x=3x2y nên A đúng.

8x2+5x8x+5 nên B sai.

x3y3xy=(xy)(x2+xy+y2)xy=x2+xy+y2 nên C đúng.

9x+63=3(3x+2)2=3x+2 nên D đúng.

Đáp án B

Câu 5 :

Kết quả nào dưới đây cho ta một hằng đẳng thức?

  • A

    (xy)3=(xy)(x2+xy+y2).

  • B

    (x+y)2=x2+xy+y2.

  • C

    (xy)2=x22xy+y2.

  • D

    (xy)2=x2xy+y2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để kiểm tra.

Lời giải chi tiết :

Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: (xy)2=x22xy+y2 nên C đúng.

Đáp án C

Câu 6 :

Tính (x+3)2 ta được:

  • A

    (x3)(x+3).

  • B

    x26x+3.

  • C

    x26x+9.

  • D

    x2+6x+9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: (A+B)2=A2+2AB+B2.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (x+3)2=x2+6x+9.

Đáp án D

Câu 7 :

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là phân thức?

  • A

    x4y22x+y.

  • B

    3xy22x+15x+1.

  • C

    xyx2y.

  • D

    23.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một phân thức đại số (hay còn gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng AB, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

Lời giải chi tiết :

xyx2y không phải là phân thức vì xy không phải là đa thức.

Đáp án C

Câu 8 :

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có SH là đường cao. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A

    Các cạnh bên bằng nhau: SA = SB = SC.

  • B

    ΔABC là tam giác đều.

  • C

    Diện tích xung quanh của hình chóp bằng bốn lần diện tich tam giác SAB.

  • D

    Điểm H là trọng tâm của tam giác ABC.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các đặc điểm về hình chóp tam giác đều và diện tích xung quanh của hình chóp.

Lời giải chi tiết :

- Các cạnh bên của hình chóp S.ABC là SA, SB, SC nên A đúng.

- Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều nên ΔABC là tam giác đều nên B đúng.

- Hình chóp tam giác đều có ba mặt bên bằng nhau nên diện tích xung quanh của hình chóp bằng 3 lần diện tích tam giác SAB nên C sai.

- SH là đường cao nên H là trọng tâm của tam giác ABC nên D đúng.

Đáp án C

Câu 9 :

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, điểm O là giao điểm của hai đường chéo mặt đáy. Khi đó thể tích hình chóp là:

  • A

    V=13SO.SABCD.

  • B

    V=13SA.SABCD.

  • C

    V=SO.SABCD.

  • D

    V=SA.SABCD.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thể tích của hình chóp bằng 13 diện tích đáy nhân đường cao.

Lời giải chi tiết :

Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có điểm O là giao điểm của hai đường chéo mặt đáy nên SO là đường cao.

Thể tích của hình chóp là: V=13SO.SABCD.

Đáp án A

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

  • B

    Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình bình hành.

  • C

    Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang cân.

  • D

    Tứ giác có hai góc bằng nhau là hình thang cân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình thang cân.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành nên A đúng.

Đáp án A

Câu 11 :

Bảng bên dưới thống kê sở thích chơi bóng đá của học sinh nam ở các lớp 8. Hãy cho biết số liệu của lớp nào là không hợp lí?

  • A

    Lớp 8A.

  • B

    Lớp 8B.

  • C

    Lớp 8C.

  • D

    Lớp 8D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát bảng số liệu để xác định số liệu không hợp lí.

Lời giải chi tiết :

Lớp 8B có 20 học sinh nam nhưng số học sinh nam thích chơi bóng đá là 21 nên không hợp lí.

Đáp án B

Câu 12 :

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8 như sau:

Dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên là:

  • A

    Biểu đồ đoạn thẳng.

  • B

    Biểu đồ cột kép.

  • C

    Biểu đồ cột.

  • D

    Biểu đồ hình quạt tròn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào mục đích biểu diễn của các loại biểu đồ để lựa chọn biểu đồ thích hợp.

Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.

Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.

Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.

Lời giải chi tiết :

Bảng thống kê biểu thị tỉ lệ phần trăm số tiết học so với tổng số tiết học nên ta chọn biểu đồ hình quạt tròn.

Đáp án D

II. Tự luận
Câu 1 :

1. Thực hiện phép tính:

a) (3x+4)2(x8)(9x+3)

b) 12x5+12x+5+6x254x225

2. Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 3x312xy2

b) 4y2+9+12xy9x2

Phương pháp giải :

1.

a) Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng và nhân đa thức với đa thức.

b) Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương và phép cộng đa thức khác mẫu.

2.

a) Đặt nhân tử chung sau đó áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương để phân tích.

b) Nhóm hạng tử sau đó áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và hiệu hai lập phương để phân tích.

Lời giải chi tiết :

1.

a) (3x+4)2(x8)(9x+3)

=9x2+24x+169x23x+72x+24=(9x29x2)+(24x3x+72x)+(16+24)=93x+40

b) 12x5+12x+5+6x254x225

=12x5+12x+5+6x25(2x5)(2x+5)=2x+5(2x5)(2x+5)+2x5(2x5)(2x+5)+6x25(2x5)(2x+5)=2x+5+2x5+6x25(2x5)(2x+5)=(2x+2x+6x)+(5525)(2x5)(2x+5)=10x25(2x5)(2x+5)=5(2x5)(2x5)(2x+5)=52x+5

2.

a) 3x312xy2=3x(x24y2)=3x(x2y)(x+2y)

b) 4y2+9+12xy9x2

=9(4y212xy+9x2)=9(2y3x)2=(32y+3x)(3+2y3x)

Câu 2 :

Trong phong trào “Kế hoạch nhỏ” diễn ra vào tháng 12, các lớp khối 8 đã thực hiện quyên góp giấy vụn, kết quả của phong trào được cho trong biểu đồ sau (Hình 1):

a) Hãy chuyển dữ liệu trong biểu đồ sang dạng bảng thống kê.

b) Biểu đồ ở Hình 2 là biểu diễn của Hình 1 ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. Em hãy cho biết từng giá trị a, b, c, d, e trong biểu đồ này tương ứng với lớp nào?

Phương pháp giải :

a) Từ số liệu trên biểu đồ để lập bảng thống kê.

b) Dựa vào biểu đồ để xác định các lớp tương ứng.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có bảng thống kê số kg giấy quyên góp của các lớp trong khối 8:

b) Các giá trị a, b, c, d, e trong biểu đồ này tương ứng với lớp 8A5, 8A1, 8A4, 8A3, 8A2.

Câu 3 :

a) Một máy bay đang chuẩn bị hạ cánh xuống vị trí điểm B. Cơ trưởng tính toán rằng quãng đường AB máy bay bay từ vị trí A đến vị trí hạ cánh tại điểm B là 38 km. Hãy tính độ cao AC của máy bay trước khi hạ cánh, biết rằng lúc đó máy bay cách điểm hạ cánh một khoảng CB = 37 km. (Kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân)

b) Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 10 cm và chiều cao của mặt bên là 8 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

Phương pháp giải :

a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC để tính AC.

b) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tổng diện tích 4 mặt bên.

Lời giải chi tiết :

a) Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác ABC vuông tại C, ta có:

AC2+BC2=AB2

suy ra AC2=AB2BC2=382372=75

Do đó AC=758,66(km)

Vậy độ cao của máy bay lúc đó là khoảng 8,66km.

b) Diện tích xung quanh của hình chóp là:

Sxq=4.(12.8.10)=160(cm2)

Câu 4 :

Cho ΔABC vuông tại A (AB < AC) có I là trung điểm BC. Gọi K là điểm đối xứng của A qua I.

a) Chứng minh ABKC là hình chữ nhật.

b) Gọi D, E lần lượt là trung điểm AB và BK. Chứng minh rằng ID AB và DI=12BK

c) Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với BI tại I và cắt BA, BK lần lượt tại F và G. Gọi H, J lần lượt là trung điểm của FI và IG. Chứng minh rằng DH // EJ.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ABKC là hình bình hành có một góc vuông.

b) Chứng minh tam giác AIB cân tại I nên ID là đường cao của tam giác AIB.

Từ đó chứng minh BDIE là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) nên DI = BE.

Mà E là trung điểm của BK nên suy ra DI=12BK.

c) Gọi L là trung điểm của FG. Chứng minh DH // BL và và BL // EJ nên DH // EJ.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tứ giác ABKC có:

AK và BC cắt nhau tại I

I là trung điểm của AK ( K đối xứng với A qua I)

I là trung điểm của BC

Suy ra ABKC là hình bình hành

Mà tam giác ABC vuông tại A nên ˆA=90, suy ra ABKC là hình chữ nhật.

b) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AI = IB, suy ra tam giác AIB cân tại I.

Vì D là trung điểm của AB nên ID là đường trung tuyến của tam giác AIB, do đó ID đồng thời là đường cao của tam giác AIB nên IDAB hay ^IDB=90.

Chứng minh tương tự ta có IEBK hay ^BEI=90.

ABCD là hình chữ nhật nên ^DBE=90.

Xét tứ giác BDIE, ta có:

^IDB=^DBE=^BEI=90 nên BDIE là hình chữ nhật. Do đó ID = BE.

Mà BE = EK = 12BK nên ID = 12BK.

c) Xét tam giác vuông FDI có H là trung điểm của FI nên DH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác FDI.

Do đó DH = FH, suy ra tam giác DHF cân tại H. Từ đó suy ra ^DFH=^FDH (1).

Chứng minh tương tự, ta có tam giác FLB cân tại L, suy ra ^BFL=^FBL (2).

Từ (1) và (2) suy ra ^FDH=^FBL. Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DH // BL (3).

Chứng minh tương tự, ta được BL // EJ (4).

Từ (3) và (4) suy ra DH // EJ.

Câu 5 :

Tìm giá trị lớn nhất của phân thức: A=54x212x+14.

Phương pháp giải :

Biến đổi mẫu thức để đánh giá phân thức sao cho A(x)M.

Giá trị lớn nhất của biểu thức là M, giải để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 4x212x+14=(2x)22.2x.3+9+5=(2x3)2+5

(2x3)20 với mọi x nên (2x3)2+55

Do đó A=54x212x+14=5(2x3)2+555=1

Dấu “=” xảy ra khi 2x3=0 suy ra x=32.

Vậy giá trị lớn nhất của phân thức A là 1 khi x=32.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tính an toàn, định nghĩa và vai trò của nó trong các lĩnh vực ứng dụng. Tính an toàn là việc đảm bảo môi trường và điều kiện không gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng và tài sản của con người. Nó có vai trò quan trọng trong công nghiệp, kỹ thuật, y tế và giao thông. Tính an toàn bao gồm việc đánh giá và quản lý nguy cơ, triển khai biện pháp phòng ngừa, cung cấp thông tin và đào tạo cho nhân viên, và duy trì hệ thống giám sát. Nó bảo vệ con người và tài sản, đồng thời tránh thiệt hại kinh tế. Tính an toàn yêu cầu kiến thức và kỹ năng cho các tổ chức và cá nhân trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về hậu quả nghiêm trọng

Tính dẻo dai: định nghĩa, cách đo lường và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về Thay đổi hình dạng

Khái niệm về giảm tính năng

Khái niệm về chi tiết máy móc - Định nghĩa và vai trò, các loại chi tiết máy móc, tiêu chuẩn chế tạo và kiểm tra bảo dưỡng chi tiết máy móc

Khái niệm về dầu khí - định nghĩa và thành phần chính, quá trình hình thành, phân loại, khai thác và sản xuất, ứng dụng và tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.

Khái niệm về gián đoạn sản xuất

Khái niệm về an toàn hệ thống: định nghĩa, vai trò và các biện pháp bảo mật. Phân tích rủi ro: các bước tiến hành và kết quả đạt được trong việc giảm thiểu rủi ro trong hệ thống. Các phương pháp bảo vệ hệ thống: mã hóa dữ liệu, xác thực và ủy quyền, kiểm soát truy cập và giám sát. Kiểm tra và đánh giá an toàn hệ thống: cần xây dựng nền tảng an toàn và triển khai các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo tính toàn vẹn, sẵn sàng và bảo mật của hệ thống.

Khái niệm về sơn phủ chống ăn mòn và các thành phần, phương pháp, tiêu chuẩn, lỗi thường gặp và cách khắc phục

Xem thêm...
×