Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 11. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo

Chọn đáp án điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau:

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Chọn đáp án điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau:

Hiến pháp năm 2013

 Điều 39

“Công dân có ... và ... học tập"

A. quyền, bổn phận.

B. quyền, trách nhiệm.

C. quyền, nghĩa vụ.

D. quyền, cơ hội.


Câu 2

Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều

A. có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. được tạo điều kiện để phát huy tiềm năng.

C. bình đẳng về cơ hội giáo dục và học tập.

D. được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện


Câu 3

Công dân có thể học bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. tự do học tập.

B. học bất cứ nơi nào.

C. học thường xuyên, học suốt đời.

D. bình đẳng về trách nhiệm học tập


Câu 4

Công dân có thể học các cấp học và trình độ đào tạo là biểu hiện của quyền

A. học không hạn chế.

B. học bất cứ nơi nào.

C. học thường xuyên, học suốt đời.

D. bình đẳng về quyền học tập.


Câu 5

Quyền học tập của công dân là

A. tôn trọng quyền học tập của người khác.

B. học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.

C. không được ngăn cấm người khác thực hiện quyền học tập.

D. chấp hành các quy định của pháp luật về nghĩa vụ trong học tập.


Câu 6

Nghĩa vụ học tập của công dân là

A. học thường xuyên, học suốt đời bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau.

B. được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.

C. học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng, năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình.

D. tôn trọng quyền học tập của người khác, không được cản trở người khác thực hiện quyền học tập.


Câu 7

Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, anh T đã nghỉ học để đi làm. Sau này, khi có điều kiện, anh đã theo học một lớp cử nhân hệ vừa học vừa làm. Trường hợp trên thể hiện quyền

A. học không hạn chế.

B. học bất cứ ngành nghề nào.

C. học thường xuyên, học suốt đời.

D. bình đẳng về cơ hội học tập.


Câu 8

Bố mẹ định hướng cho A học ngành Công nghệ thông tin nhưng A thấy bản thân mình phù hợp với ngành Kế toán nên đã chọn ngành này.

A đã thực hiện quyền gì?

A. Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.

B. Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng, năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình.

C. Học thường xuyên, học suốt đời bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau.

D. Học từ thấp đến cao, học không hạn chế các cấp học và trình độ đào tạo theo quy định pháp luật.


Câu 9

Trả lời câu hỏi Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo

Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.

C. Mọi công dân đều được bồi dưỡng, phát triển tài năng.

D. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.


Câu 10

Nội dung nào sau đây thể hiện nghĩa vụ của người học?

A. Sử dụng cơ sở vật chất, thư viện, trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập.

B. Tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.

C. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức khoẻ.

D. Học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định.


Câu 11

Hãy đọc các nội dung sau để đánh dấu X vào cột tương ứng.


Câu 12

Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?

a. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc.

b. Công dân có quyền được học ở bất kì cơ sở giáo dục Đại học nào theo nhu cầu của bản thân.

c. Công dân có quyền tôn trọng quyền học tập của người khác.

d. Bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục có nghĩa là tất cả mọi người có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc.


Câu 13

Hãy chỉ ra hành vi vi phạm quyền, nghĩa vụ của công dân trong học tập và đánh giá các hành vi này.

a. T và K là bạn học cùng lớp, vì bất đồng quan điểm nên hai bạn xảy ra mâu thuẫn. Trong lúc tranh luận, K đã xé hết sách vở của T.

b. Ông M là chủ của một xưởng thủ công mĩ nghệ. Mỗi lần có đơn hàng cần hoàn thành gấp, ông thường cho tiền để dụ dỗ các em học sinh gần xưởng nghỉ học để làm việc cho ông.


Câu 14

Hãy đọc các thông tin sau để đánh dấu X vào cột tương ứng.


Câu 15

Cho biết hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập có thể dẫn tới hậu quả gì? Em sẽ làm gì nếu phát hiện các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập.


Câu 16

Hãy nêu ít nhất 5 điều mà em có thể làm thể hiện việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập.


Câu 17

Hãy tìm hiểu trên mạng xã hội một câu chuyện về hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập. Tóm tắt câu chuyện đó không quá 100 chữ.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về phân tử C3O, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của phân tử C3O. Phản ứng và ứng dụng của phân tử C3O trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về khả năng hút ẩm và vai trò trong vật liệu và môi trường sống. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hút ẩm gồm độ ẩm, nhiệt độ và độ ẩm tương đối. Các vật liệu có khả năng hút ẩm cao bao gồm zeolite, silica gel và than hoạt tính. Ứng dụng của khả năng hút ẩm trong đời sống và công nghiệp bao gồm bảo quản thực phẩm, chống ẩm mốc và làm khô không khí trong phòng máy lạnh.

Khái niệm về khả năng hút khí CO2

Khái niệm vật liệu hấp phụ và vai trò trong ứng dụng công nghiệp

Xử lý khí thải: Khái niệm, nguyên nhân và tác hại đến môi trường và sức khỏe con người, phương pháp và thiết bị xử lý, và ứng dụng trong việc giảm tác hại đối với môi trường và sức khỏe con người, tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí sản xuất."

Khái niệm về hiệu ứng từ tính, định nghĩa và vai trò của nó trong vật lý. Hiệu ứng từ tính là tương tác giữa vật chất và từ trường, tạo ra hiệu ứng và tác động từ tính trên các vật liệu và hệ thống. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như điện tử, vật liệu, y học và công nghệ thông tin. Hiệu ứng này định nghĩa khả năng của vật liệu hoặc hệ thống tương tác với từ trường và có thể tạo ra các trường từ tính. Nó đóng vai trò quan trọng trong phát triển thiết bị điện tử, y học, nghiên cứu vật liệu và tương tác từ trường. Cơ chế của hiệu ứng từ tính. Mô tả cơ chế hoạt động của hiệu ứng từ tính trong nguyên tử và phân tử. Cơ chế từ tính trong nguyên tử và phân tử là quá trình mô tả tác động của từ tính lên nguyên tử và phân tử và tạo ra hiệu ứng từ tính. Khi từ tính tác động lên nguyên tử, nó tạo ra sự thay đổi đường đi và vị trí của electron trong vùng điện tử, dẫn đến việc tạo ra các mức năng lượng mới và thay đổi cấu trúc electron của nguyên tử. Hiệu ứng từ tính trong nguyên tử có ảnh hưởng đến tính chất vật lý và hóa học của nguyên tử và có ứng dụng trong điện tử, y tế và vật lý hóa học. Trong khi đó, cơ chế từ tính trong phân tử phụ thuộc vào tương tác giữa từ tính và các electron trong phân tử, và cấu trúc của phân tử. Hiệu ứng từ tính trong phân tử có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như y học, vật liệu và công nghệ. Phân loại hiệu ứng từ tính. Tổng quan về các loại hiệu ứng từ tính, bao gồm hiệu ứng Zeeman, hiệu ứng Stark và hiệu ứng Paschen-Back. Hiệu ứng Zeeman là hiện tượng phân chia đường phổ ánh sáng thành nhiề

Khái niệm về nam châm và các tính chất cơ bản của nam châm. Nguyên lý hoạt động của nam châm và sự tương tác giữa các cực nam và cực bắc. Các loại nam châm tự nhiên và nhân tạo. Ứng dụng của nam châm trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về bột mài và vai trò của nó trong quá trình mài và đánh bóng. Các loại bột mài phổ biến và tính chất của chúng. Sử dụng bột mài trong công nghiệp để đánh bóng, mài, cắt và gia công các vật liệu khác nhau như kim loại, gốm sứ và thủy tinh.

Khái niệm về Điều kiện an toàn

Oxit cacbon dicacbon monoxit - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng. Cấu trúc và tính chất của oxit cacbon dicacbon monoxit. Quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×