Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo

Quyền của công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ là

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Quyền của công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ là

A. quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ, nghỉ ngơi, giải trí, rèn luyện thân thể; được sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ; được bảo đảm vệ sinh trong lao động, dinh dưỡng, môi trường sống; được phục vụ về chuyên môn y tế.

B. quyền được chăm sóc sức khoẻ, nghỉ ngơi, giải trí, rèn luyện thân thể;

được sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ; được bảo đảm vệ sinh trong lao động, dinh dưỡng, môi trường sống; được phục vụ về chuyên môn y tế.

C. quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể; được sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ; được bảo đảm vệ sinh trong lao động, dinh dưỡng, môi trường sống; được phục vụ về chuyên môn y tế.

D. quyền được chăm sóc sức khoẻ, nghỉ ngơi, giải trí, rèn luyện thân thể; được sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ; được bảo đảm vệ sinh trong lao động, dinh dưỡng, môi trường sống; được phục vụ về chuyên môn y tế.


Câu 2

Nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ bao gồm

A. nghĩa vụ tôn trọng người hành nghề và người khác làm việc tại các cơ sở khám, chữa bệnh; chi trả chi phí khám, chữa bệnh; chấp hành các quy định pháp luật về phòng bệnh, khám bệnh và chữa bệnh.

B. nghĩa vụ tôn trọng người hành nghề và người khác làm việc tại các cơ sở khám, chữa bệnh; chi trả chi phí khám, chữa bệnh; chấp hành các quy định pháp luật về phòng bệnh, khám bệnh.

C. nghĩa vụ tôn trọng người hành nghề và người khác làm việc tại các cơ sở khám, chữa bệnh; chấp hành các quy định pháp luật về phòng bệnh, khám bệnh và chữa bệnh.

D. nghĩa vụ chi trả chi phí khám, chữa bệnh; chấp hành các quy định pháp luật về phòng bệnh, khám bệnh và chữa bệnh.


Câu 3

Theo Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân năm 1988, thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật về bảo vệ sức khoẻ nhân dân để giữ gìn sức khoẻ cho mình và cho mọi người

A. là quyền của công dân.

B. là nghĩa vụ của công dân.

C. vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của công dân.

D. là trách nhiệm pháp lí của công dân.


Câu 4

Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, hành vi nào sau đây liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ bị nghiêm cấm thực hiện?

A. Các hành vi đe doạ cuộc sống, sức khoẻ của người khác và cộng đồng.

B. Hành vi trốn đóng viện phí sau khi được khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế.

C. Hành vi đe doạ sức khoẻ, tính mạng của người khác tại cơ sở y tế.

D. Hành vi gây rối trật tự công cộng tại nơi khám, chữa bệnh.


Câu 5

Hành vi nào sau đây không thể hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?

A. Cung cấp thông tin nhân thân, tình trạng sức khoẻ của mình cho người hành nghề tại cơ sở khám chữa bệnh.

B. Giữ bí mật thông tin trong hồ sơ bệnh án và thông tin khác về đời tư mà người bệnh đã cung cấp cho người hành nghề trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh.

C. Không đe doạ, xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người hành nghề và người khác làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

D. Chấp hành và yêu cầu thân nhân, người đến thăm mình chấp hành nội quy của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.


Câu 6

Quyền công dân trong bảo đảm an sinh xã hội là gì?

A. Được tiếp cận, tham gia hệ thống an sinh xã hội; được bảo đảm, tôn trọng, bình đẳng về an sinh xã hội; được tìm hiểu thông tin về chính sách an sinh xã hội; được thực hiện chính sách an sinh xã hội.

B. Được tiếp cận hệ thống an sinh xã hội; được bảo đảm, tôn trọng, bình đẳng về an sinh xã hội; được tìm hiểu thông tin về chính sách an sinh xã hội; được thực hiện chính sách an sinh xã hội.

C. Được tiếp cận, tham gia hệ thống an sinh xã hội; được bảo đảm, tôn trọng, bình đẳng về an sinh xã hội; được tìm hiểu thông tin về chính sách an sinh xã hội.

D. Được tiếp cận, tham gia hệ thống an sinh xã hội; được bảo đảm, tôn trọng về an sinh xã hội; được tìm hiểu thông tin về chính sách an sinh xã hội; được thực hiện chính sách an sinh xã hội.


Câu 7

Nhận định nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân về an sinh xã hội?

A. Công dân có nghĩa vụ chấp hành pháp luật về an sinh xã hội, tôn trọng quyền về an sinh xã hội của người khác.

B. Công dân phải tham gia vào hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế để bảo đảm an sinh xã hội.

C. Công dân được lựa chọn tham gia hoặc không tham gia bảo hiểm xã hội, tuỳ thuộc nhu cầu cá nhân.

D.Công dân được cấp và quản lí sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm xã hội.


Câu 8

Nhận định nào dưới đây sai?

A. Tham gia bảo hiểm xã hội là bắt buộc đối với mọi công dân.

B. Trẻ em dưới 6 tuổi được khám, chữa bệnh miễn phí.

C. Hỗ trợ người cao tuổi neo đơn là biểu hiện của quyền về bảo đảm an sinh xã hội.

D. Cơ sở khám, chữa bệnh không được tiết lộ thông tin cá nhân của người bệnh trong mọi trường hợp,

E. Doanh nghiệp có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho lao động trong diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

G. Lao động tự do thì không được tham gia bảo hiểm xã hội.

H. Bảo vệ sức khoẻ của bản thân và mọi người là nghĩa vụ của mỗi công dân. ]I. Người bệnh được quyền tham gia nghiên cứu y sinh.

K. Thân nhân của người bệnh không có nghĩa vụ chấp hành nội quy của nơi khám, chữa bệnh.

L. Công dân bình đẳng trong việc sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh. - M. Tiếp cận hệ thống an sinh xã hội không phải là quyền công dân trong bảo đảm an sinh xã hội.

N. Người dân được hỗ trợ, bảo vệ trong những hoàn cảnh khó khăn, thiên tai, dịch bệnh.



Câu 9

Hãy cho biết đâu là quyền, đâu là nghĩa vụ của công dân trong bảo đảm, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội được đề cập ở các nội dung sau:


Câu 10

Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?

a. Mọi người đều có thể tham gia bảo hiểm xã hội

b. Lựa chọn nơi khám, chữa bệnh là quyền của công dân.

c. Bệnh viện có thể từ chối khám, chữa bệnh nếu vượt quá khả năng chuyên môn.

d. Thanh toán viện phí là nghĩa vụ của người bệnh.

e. Công dân có quyền tiếp cận thông tin về các chính sách an sinh xã hội.

g. Trốn khỏi nơi cách li là vi phạm nghĩa vụ công dân trong bảo vệ chăm sóc sức khoẻ.


Câu 11

Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.

a. Trong thời điểm dịch bệnh lây lan trong cộng đồng, theo hướng dẫn của cơ quan y tế, mọi người bắt buộc phải đeo khẩu trang để phòng ngừa. Tuy nhiên, ông D lại không thực hiện theo vì ông cho rằng đeo hay không đeo khẩu trang đó là quyền của mình, nếu có bị lây bệnh dịch thì cũng chỉ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bản thân ông.

Việc làm của ông D có vi phạm nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ hay không? Vì sao?


Câu 12

Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.

Do không tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện nhưng lại muốn tiết kiệm chi phí khám chữa bệnh nên mỗi lần đi khám bệnh, ông N đều bảo hiểm y tế của ông M (hàng xóm) để sử dụng.

Em đánh giá như thế nào về hành vi của ông M và ông N?


Câu 13

Hãy đọc các nội dung sau để đánh dấu X vào cột tương ứng.


Câu 14

Em đã bao giờ thực hiện một nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe chưa? Hãy cho biết trải nghiệm của em về vấn đề này.


Câu 15

Em hãy lập một kế hoạch rèn luyện, bảo vệ sức khỏe bản thân phù hợp với quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và chia sẻ cùng các bạn.


Câu 16

Hãy tìm hiểu trên mạng xã hội một câu chuyện về việc vi phạm nghĩa vụ công dân trong bảo đảm an sinh xã hội. Tóm tắt câu chuyện đó không quá 100 chữ.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về dễ gia công

Khái niệm về tái chế - Giới thiệu về khái niệm tái chế, định nghĩa và mục đích của nó trong bảo vệ môi trường

Khái niệm và vai trò của nhà xưởng trong sản xuất công nghiệp. Các loại nhà xưởng và chức năng của chúng. Quy trình thiết kế nhà xưởng và các yếu tố liên quan. Quy trình quản lý và bảo trì nhà xưởng, bao gồm kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, sửa chữa và nâng cấp cơ sở vật chất và hệ thống.

Khái niệm về dụng cụ và vai trò của nó trong đời sống và sản xuất. Phân loại các loại dụng cụ như dụng cụ cầm tay, cơ khí, điện, y tế. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dụng cụ. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản dụng cụ.

Sản phẩm y tế: Khái niệm, quy trình sản xuất, các loại sản phẩm và quản lý - Tất cả những gì bạn cần biết về sản phẩm y tế, từ định nghĩa, quy trình sản xuất, các loại sản phẩm y tế đến quản lý để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.

Khái niệm về vật liệu kim loại, định nghĩa và phân loại các loại kim loại. Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim loại, bao gồm cấu trúc đơn giản, mạng tinh thể và lưới tinh thể. Tính chất của vật liệu kim loại, bao gồm tính chất vật lý và hóa học. Sản xuất và ứng dụng của vật liệu kim loại trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về dễ dàng gia công và tầm quan trọng trong sản xuất: yếu tố ảnh hưởng và kỹ thuật gia công, cách chọn vật liệu dễ dàng gia công.

Giới thiệu quá trình luyện gang, định nghĩa và vai trò của nó trong sản xuất gang.

Khái niệm về than cốc - Định nghĩa và thành phần chính của nó. Các loại than cốc - Mô tả các loại than cốc phổ biến. Quá trình sản xuất than cốc - Mô tả quá trình sản xuất than cốc từ nguyên liệu đến thành phẩm. Ứng dụng của than cốc - Tổng quan về các ứng dụng của than cốc trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về đá vôi và ứng dụng của nó trong xây dựng, nông nghiệp, sản xuất xi măng và chế tạo thủy tinh.

Xem thêm...
×