Chủ đề 9. Một số vấn đề cơ bản của pháp luật quốc tế - SBT KTPL 12 Chân trời sáng tạo
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về vai trò của luật quốc tế?
Câu 1
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về vai trò của luật quốc tế?
A. Luật quốc tế là cơ sở để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
B. Luật quốc tế là cơ sở để xây dựng quan hệ hợp tác giữa các quốc gia.
C. Luật quốc tế là cơ sở để bảo vệ quyền con người.
D. Luật quốc tế là cơ sở để bảo vệ doanh nghiệp của các quốc gia
Câu 2
Luật quốc tế có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
A. Năm.
B. Sáu.
C. Bảy.
D. Tám.
Câu 3
Nội dung nào sau đây là nội dung nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia?
A. Các quốc gia bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong quan hệ quốc tế.
B. Các dân tộc có quyền tự do quyết định chế độ chính trị.
C. Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.
D. Các quốc gia thực hiện nghĩa vụ của mình theo các cam kết quốc tế một cách thiện chí.
Câu 4
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về luật quốc tế?
A. Luật quốc tế do các quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên.
B. Luật quốc tế được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện giữa các quốc gia.
C. Luật quốc tế điều chỉnh các mối quan hệ giữa các doanh nghiệp của các quốc gia khác nhau.
D. Các thoả thuận kí kết bằng văn bản giữa các chủ thể pháp luật quốc tế thì được gọi là điều ước quốc tế.
Câu 5
Nhận định nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật quốc gia và pháp luật quốc tế?
A. Pháp luật quốc tế có hiệu lực cao hơn pháp luật quốc gia.
B. Pháp luật quốc tế có tác động tích cực tới sự hoàn thiện pháp luật quốc gia.
C. Pháp luật quốc gia ảnh hưởng quyết định tới sự hình thành của pháp luật quốc tế.
D. Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
Câu 6
Trả lời câu hỏi Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Nội dung nào sau đây đúng với nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác?
A. Dùng biện pháp kinh tế để cưỡng ép quốc gia khác phải lệ thuộc.
B. Giúp đỡ tài chính để can thiệp vào những cuộc nội chiến ở một quốc gia khác.
C. Tổ chức các hoạt động quân sự để lật đổ chế độ hiện hành của một quốc gia khác.
D. Thực hiện các hoạt động giữ gìn hoà bình tại một quốc gia theo Nghị quyết của Liên hợp quốc.
Câu 7
Trong mối quan hệ với pháp luật quốc gia, pháp luật quốc tế
A. có ảnh hưởng quyết định đến việc hình thành pháp luật quốc gia.
B. có tác dụng thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện pháp luật quốc gia.
C. có hiệu lực cao hơn pháp luật quốc gia.
D. không có sự tác động tới pháp luật quốc gia.
Câu 8
Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế là những tư tưởng chính trị, pháp lí mang tính chỉ đạo, bao trùm và có giá trị bắt buộc chung đối với
A. tất cả các quốc gia và cá nhân.
B. tất cả các cá nhân trong các quốc gia.
C. tất cả các doanh nghiệp trong các quốc gia.
D. tất cả các chủ thể của pháp luật quốc tế
Câu 9
Pháp luật quốc tế góp phần giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia và các chủ thể khác bằng phương pháp
A. hoà bình.
B. dùng vũ lực.
C. cưỡng ép.
D. can thiệp.
Câu 10
Pháp luật quốc tế là hệ thống những nguyên tắc và quy phạm pháp luật được các quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận tạo dựng nên, trên cơ sở
A. tự nguyện và bình đẳng.
B. hoà bình và hữu nghị.
C. hợp tác và phát triển.
D. tự do và hữu nghị.
Câu 11
Hãy nối nội dung cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Thực hiện với sự thiện chí | nghĩa vụ của mình trong | những thoả thuận có hiệu lực theo những nguyên tắc và quy phạm được luật quốc tế thừa nhận chung |
A. tất cả các dân tộc có quyền tự do quyết định chế độ chính trị và theo đuổi sự phát triển về kinh tế, xã hội và văn hoá của mình. |
2. Đưa tàu quân sự vào lãnh thổ quốc gia khác |
B. là bảo đảm pháp lí quan trọng để các nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc tế được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. |
3. Điều ước quốc tế kí kết giữa các quốc gia |
C. thì vi phạm nguyên tắc can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác |
4. Pháp luật quốc gia |
D. có thể có giá trị ở phạm vi toàn cầu hoặc khu vực. |
5. Giúp đỡ tài chính, khuyến khích hoặc ngầm đồng ý hoạt động khủng bố ở một quốc gia khác |
E. thì vi phạm nguyên tắc cấm dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực. |
6. Nguyên tắc dân tộc tự quyết quy định |
G. là nội dung nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế. |
Câu 12
Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Pháp luật quốc tế là hệ thống quy phạm pháp luật chỉ có giá trị bắt buộc đối với các quốc gia.
b. Mỗi quốc gia có quyền lựa chọn chế độ chính trị là nội dung của nguyên tắc bình đẳng chủ quyền của các quốc gia.
c. Giúp đỡ tài chính cho hoạt động khủng bố ở quốc gia khác thì vi phạm nguyên tắc cấm dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực.
d. Hoàn thiện pháp luật quốc gia phù hợp với các cam kết quốc tế là thể hiện nội dung mối quan hệ giữa pháp luật quốc gia và pháp luật quốc tế.
e. Quốc gia khi đã tham gia, phê chuẩn điều ước quốc tế thì phải thiện chí thực hiện các nghĩa vụ, cam kết quốc tế.
g. Nhiều nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc tế có nguồn gốc xuất phát từ quan điểm, quan niệm của luật pháp quốc gia.
Câu 13
Hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi.
Ngày 6 – 7 – 2007, Nhật Bản đã kiện Nga lên Toà án Quốc tế về Luật Biển (ITLOS) về việc phóng thích con tàu Hoshinmaru 88 và thuỷ thủ đoàn mà phía Nga đã bắt giữ. Phía Nga ban đầu yêu cầu Nhật Bản bồi thường 25 triệu rúp và sau đó giảm xuống còn 22 triệu rúp, tuy nhiên Nhật Bản cho rằng đây là yêu cầu quá lớn. Ngày 6 – 8 – 2007, ITLOS đã ra phán quyết yêu cầu Nga trao trả Nhật Bản tàu đánh cá Hoshinmaru 88 và cũng yêu cầu Nhật Bản bồi thường cho Nga 10 triệu rúp. Nhật Bản đã trả số tiền và phía Nga đã phóng thích con tàu.
Theo em, nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế được đề cập trong trường hợp trên?
Câu 14
Hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi.
Quần đảo Falkland cách Argentina khoảng 300 dặm, từ lâu đã được nước Anh tuyên bố chủ quyền. Năm 1816, Argentina tuyên bố độc lập khỏi Tây Ban Nha và năm 1820, họ tuyên bố chủ quyền của mình đối với Falkland. Vào năm 1982, chính quyền quân sự của Argentina lúc bấy giờ đã bất ngờ xâm chiếm quần đảo trên nhằm nâng cao sự ủng hộ của người dân ở trong nước. Tuy nhiên, Anh đã lấy lại được quần đảo Falkland sau một cuộc chiến kéo dài 10 tuần. Thất bại về mặt quân sự đã dẫn đến sự thay đổi chính quyền ở Argentina. Chính phủ mới lên cầm quyền đã từ bỏ việc sử dụng vũ lực nhưng vẫn theo đuổi những tuyên bố ngoại giao nhằm đòi lại chủ quyền đối với những hòn đảo này.
Trong cuộc xung đột năm 1982, chính quyền quân sự của Argentina và Anh vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế?
Sau năm 1982, việc làm của Chính phủ mới của Argentina phù hợp với nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế? Vì sao?
Câu 15
Hãy cho biết các quốc gia cần phải làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện pháp luật quốc tế.
Câu 16
Hãy sưu tầm một số việc mà Việt Nam đã làm để thực hiện một thỏa thuận, cam kết quốc tế cụ thể.
Câu 17
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện nội dung mối quan hệ giữa pháp luật quốc trế và pháp luật quốc gia.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365