Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Xám
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề thi giữa học kì 2 - Đề số 6

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì

  • A.

    các điện tích tự do được tạo ra trong vật.

  • B.

    các điện tích bị mất đi.

  • C.

    electron chuyển từ vật này sang vật khác.

  • D.

    vật bị nóng lên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi cọ xát hai vật với nhau, các electron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác, làm cho một vật thừa electron (nhiễm điện âm) và một vật mất electron (nhiễm điện dương).

Lời giải chi tiết :

Do sự dịch chuyển electron giữa hai vật, vật bị nhiễm điện do cọ xát.

Đáp án: C

Câu 2 :

Dấu của các điện tích q1q1, q2q2 trên hình vẽ có thể là

  • A.

    q1>0q1>0, q2<0q2<0.

  • B.

    q1<0q1<0, q2>0q2>0.

  • C.

    q1<0q1<0, q2<0q2<0.

  • D.

    chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1q1, q2q2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai điện tích trái dấu thì hút nhau, cùng dấu thì đẩy nhau.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào hình vẽ, ta thấy hai vật đẩy nhau vì vậy hai điện tích này cùng dấu

Đáp án: C

Câu 3 :

Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì?

  • A.

    B âm, C dương, D âm.

  • B.

    B dương, C âm, D dương.

  • C.

    B âm, C dương, D dương.

  • D.

    B âm, C âm, D dương.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai điện tích trái dấu thì hút nhau, cùng dấu thì đẩy nhau.

Lời giải chi tiết :

A hút B → B có thể trái dấu với A (A dương thì B âm).

A đẩy C → C cùng dấu với A (C cũng dương).

C hút D → D trái dấu với C (D âm).

Đáp án: A

Câu 4 :

Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như hình.

Đơn vị VAC là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là

  • A.

    điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.

  • B.

    điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.

  • C.

    điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động.

  • D.

    điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15 µF.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

VAC là điện áp xoay chiều (AC). Tụ điện có giới hạn điện áp, nếu vượt quá có thể hỏng. 370 VAC là điện áp xoay chiều hiệu dụng tối đa mà tụ có thể hoạt động an toàn.

Lời giải chi tiết :

Tụ điện này có giá trị 370 VAC, có nghĩa là điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất mà tụ có thể chịu được mà vẫn hoạt động bình thường. Nếu vượt quá, tụ có thể bị phá hủy.

Đáp án: C

Câu 5 :

Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?

  • A.

    Điện tích.

  • B.

    Điện trường.

  • C.

    Đường sức điện.

  • D.

    Cường độ điện trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điện trường là vùng không gian có lực tác dụng lên điện tích. Cường độ điện trường E đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường, công thức E=FqE=Fq

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường cho biết mức độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm, không phụ thuộc vào điện tích thử.

Đáp án: D

Câu 6 :

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

  • A.

    không đổi.

  • B.

    tăng gấp đôi.

  • C.

    tăng gấp 4.

  • D.

    giảm một nửa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điện thế tại một điểm trong điện trường V=WqV=Wq. Điện thế V chỉ phụ thuộc vào nguồn điện trường, không phụ thuộc vào q.

Lời giải chi tiết :

Khi tăng điện tích thử q lên gấp đôi, điện thế V không thay đổi vì nó chỉ phụ thuộc vào điện trường xung quanh.

Đáp án: A

Câu 7 :

Vào mùa đông, khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách nhỏ. Đó là do

  • A.

    hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.

  • B.

    hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

  • C.

    hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.

  • D.

    cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhiễm điện do cọ xát xảy ra khi hai vật tiếp xúc và ma sát với nhau. Khi kéo áo len qua đầu, các electron di chuyển giữa áo và tóc, tạo ra điện tích và hiện tượng tĩnh điện.

Lời giải chi tiết :

Tiếng nổ lách tách nhỏ khi kéo áo len là do hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

Đáp án: B

Câu 8 :

Cho điện tích điểm Q < 0 điện trường tại điểm mà nó gây ra có chiều

  • A.

    hướng về phía nó. 

  • B.

    hướng ra xa nó.

  • C.

    phụ thuộc độ lớn của nó.

  • D.

    phụ thuộc nhiệt độ môi trường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điện trường do một điện tích điểm tạo ra có quy tắc:

  • Nếu Q > 0, điện trường hướng ra xa Q.
  • Nếu Q < 0, điện trường hướng về phía Q.
Lời giải chi tiết :

Vì Q < 0, điện trường sẽ hướng về phía điện tích âm này.

Đáp án: A

Câu 9 :

Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường?

  • A.

    AMQ=AQNAMQ=AQN.

  • B.

    AMN=ANPAMN=ANP.

  • C.

    AQP=AQNAQP=AQN.

  • D.

    AMQ=AMPAMQ=AMP.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công của lực điện khi di chuyển điện tích trong điện trường đều A = qEd. Công chỉ phụ thuộc vào độ chênh lệch điện thế giữa hai điểm, không phụ thuộc vào quỹ đạo.

Lời giải chi tiết :

Công của lực điện trên đoạn M → Q, Q → N, N → P phải được xét theo phương trình trên để tìm đáp án sai.

Đáp án: A

Câu 10 :

Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường trong lòng tụ có độ lớn là

  • A.

    10 V/m.

  • B.

    100 V/m.

  • C.

    0,01 V/m.

  • D.

    1 kV/m.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính cường độ điện trường giữa hai bản tụ phẳng E=UdE=Ud

Lời giải chi tiết :

E=Ud=100,01=1000V/m=1kV/mE=Ud=100,01=1000V/m=1kV/m

Đáp án: D

Câu 11 :

Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều Trái Đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm M có thế năng là

  • A.

    192.1019192.1019 V.

  • B.

    192.1018192.1018 J.

  • C.

    192.1017192.1017 V.

  • D.

    192.1016192.1016 J.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính thế năng điện của electron W = qV

Lời giải chi tiết :

W=qV=(1,6.1019).120=1,92.1017JW=qV=(1,6.1019).120=1,92.1017J

Đáp án: A

Câu 12 :

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chất lỏng có hằng số điện môi bằng 81 cách nhau 3 cm thì chúng đẩy nhau bởi lực có độ lớn 2 µN. Lấy k = 9.1099.109 Nm²/C². Độ lớn các điện tích là

  • A.

    0,52.107C0,52.107C.

  • B.

    4,03nC4,03nC.

  • C.

    1,6nC.1,6nC.

  • D.

    2,56nC.2,56nC.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức lực tương tác Coulomb: F=kq1q2εd2F=kq1q2εd2

Lời giải chi tiết :

F=kq1q2εd22.106=9.109.q281.0,032q2=1,62.1017q=4,03nCF=kq1q2εd22.106=9.109.q281.0,032q2=1,62.1017q=4,03nC

Đáp án: B

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một mạch flash máy ảnh sử dụng một bộ tụ điện có dung Cb=200μFCb=200μF và được nạp đầy ở hiệu điện thế U = 300 V.

a) Điện tích của bộ tụ khi được nạp đầy là 0,06 μC.

Đúng
Sai

b) Năng lượng của tụ khi được tích đầy là 9 J.

Đúng
Sai

c) Nếu bộ tụ điện được cấu tạo từ 5 tụ điện giống nhau mắc song song thì mỗi tụ nhỏ có điện dung là 1000 μC.

Đúng
Sai

d) Đèn flash sáng trong 1 ms và sử dụng hết điện tích trên bộ tụ, công suất trung bình của ánh sáng flash là 3000 W.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Điện tích của bộ tụ khi được nạp đầy là 0,06 μC.

Đúng
Sai

b) Năng lượng của tụ khi được tích đầy là 9 J.

Đúng
Sai

c) Nếu bộ tụ điện được cấu tạo từ 5 tụ điện giống nhau mắc song song thì mỗi tụ nhỏ có điện dung là 1000 μC.

Đúng
Sai

d) Đèn flash sáng trong 1 ms và sử dụng hết điện tích trên bộ tụ, công suất trung bình của ánh sáng flash là 3000 W.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Điện tích của tụ: Q=CUQ=CU

Năng lượng của tụ: W=12CU2W=12CU2

Tụ mắc song song: Cb=C1+C2+...+CnCb=C1+C2+...+Cn

Công suất trung bình P=WtP=Wt

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Q=200.106.300=0,06(C)Q=200.106.300=0,06(C)

b) Đúng.W=CU22=9JW=CU22=9J

c) Sai. Cb=5C=40μFCb=5C=40μF

d) Sai. P=9103=9000(W)P=9103=9000(W)

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho một điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều EE, chịu tác dụng của lực điện FF như hình vẽ.

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.

Đúng
Sai

b) Công của lực FF khi điện tích q đi từ B đến C là ABC=qEdBCABC=qEdBC.

Đúng
Sai

c) Công của lực FF khi điện tích q đi từ C đến A là AAC=qE.BCsinαAAC=qE.BCsinα.

Đúng
Sai

d) Công của lực điện trường khi điện tích q đi từ A đến B bằng với công của lực điện trường khi điện tích q đi từ C đến B.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.

Đúng
Sai

b) Công của lực FF khi điện tích q đi từ B đến C là ABC=qEdBCABC=qEdBC.

Đúng
Sai

c) Công của lực FF khi điện tích q đi từ C đến A là AAC=qE.BCsinαAAC=qE.BCsinα.

Đúng
Sai

d) Công của lực điện trường khi điện tích q đi từ A đến B bằng với công của lực điện trường khi điện tích q đi từ C đến B.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Công của lực điện trong điện trường đều: A = qEd

  • Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối.
  • Khi di chuyển ngược chiều điện trường, công âm; khi di chuyển cùng chiều điện trường, công dương.
  • Công giữa hai điểm có cùng điện thế bằng 0.
Lời giải chi tiết :

a) Sai, vì công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu - cuối, không phụ thuộc vào đường đi.

b) Khi di chuyển từ B → C, xét thành phần song song với điện trường.

Công của lực điện được tính theo thành phần này ABC=qEdBCABC=qEdBC

→ Đúng

c) Khi di chuyển từ C → A, quãng đường này vuông góc với điện trường.

Vì lực điện hướng theo điện trường, còn chuyển động từ C đến A vuông góc với điện trường, nên: ACA = 0

→ Sai

d) Công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí ban đầu và cuối.

Nếu hai điểm có cùng hiệu điện thế, thì công của lực điện bằng nhau.

→ Đúng

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1 :

Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực có độ lớn 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ hút nhau một lực có độ lớn bằng bao nhiêu N?

Câu 2 :

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công bằng bao nhiêu J?

Câu 3 :

Giả sử 1 chiếc tụ điện trong quạt có điện dung C = 3 μF và được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220 V. Năng lượng được lưu trữ trong tụ điện bằng bao nhiêu mJ?

Câu 4 :

Một điện tích q=106Cq=106C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường thì thực hiện công 2.1042.104 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu V?

PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1 :

Có hai quả cầu kim loại, kích thước giống nhau. Quả cầu B, C lần lượt mang các điện tích 13μC13μC11μC11μC. Cho quả cầu B chạm vào quả cầu C. Khi quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C thì có bao nhiêu electron chạy từ B qua C.

Phương pháp giải :

Khi hai quả cầu tiếp xúc, điện tích tổng sẽ chia đều cho cả hai. Số electron di chuyển được tính bằng n=Δqen=Δqe

Lời giải chi tiết :

Quả cầu B chạm vào quả cầu C nên điện tích của 2 quả cầu bằng nhau và bằng:

QB=QC=QB+QC2=1μC

Khi quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C thì có ΔQB=QBQB1,6.1019=7,5.1013(electron) chạy từ B qua C

Câu 2 :

Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 108 g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ 1000 V/m. Lấy g = 10 m/s². Điện tích của hạt bụi bằng bao nhiêu C?

Phương pháp giải :

Hạt bụi cân bằng khi lực điện trường cân bằng với trọng lực

F+P=OF=P|q|.E=mg

Lời giải chi tiết :

Theo định luật 2 Newton, ta có:

F+P=OF=P|q|.E=mg|q|=1013(C)

F↑↓Eq<0

q=1013(C)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lập trình viên, công việc và vai trò của họ trong ngành công nghệ thông tin. Lập trình viên là người viết code và phát triển phần mềm, ứng dụng hoặc website. Công việc của họ bao gồm viết mã nguồn, sửa lỗi, thử nghiệm và tối ưu hóa hiệu suất của chương trình. Vai trò của lập trình viên trong ngành công nghệ thông tin là xây dựng hệ thống phần mềm phức tạp và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

Khái niệm về biến môi trường

Khái niệm về tên tệp và cấu trúc tên tệp: Định nghĩa và vai trò của tên tệp trong lưu trữ dữ liệu, cấu trúc và quy tắc đặt tên tệp.

Khái niệm về ngôn ngữ và các loại ngôn ngữ, thành phần của ngôn ngữ và sự phát triển của nó trong lịch sử, tương lai của ngôn ngữ cùng với mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa được trình bày trong đoạn văn này."

Khái niệm về phiên bản và các loại phiên bản trong công nghệ thông tin. Quy trình và công cụ quản lý phiên bản trong phát triển phần mềm. Quá trình cập nhật phiên bản và lợi ích của việc cập nhật. Thiết kế phiên bản trong phát triển phần mềm và các phương pháp và kỹ thuật thiết kế phiên bản.

Khái niệm về biến đặc biệt trong lập trình và vai trò của nó. Liệt kê các loại biến đặc biệt thường gặp và cách sử dụng chúng. Hướng dẫn cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng biến đặc biệt.

Giới thiệu về Tham số dòng lệnh và các loại tham số

Giới thiệu về kết quả trả về - Khái niệm, vai trò và cách sử dụng kết quả trả về trong lập trình. Các loại kết quả trả về và cách xử lý chúng. Lỗi thường gặp và cách tránh chúng.

Khái niệm về biến tự định nghĩa, định nghĩa và cách sử dụng trong lập trình. Biến tự định nghĩa là một khái niệm quan trọng trong lập trình, cho phép người lập trình tạo ra các biến theo ý muốn và định nghĩa chúng theo quy tắc riêng. Điều này tăng tính linh hoạt và tái sử dụng mã nguồn.

Giới thiệu về giá trị của biến và vai trò của nó trong lập trình. Các kiểu dữ liệu của biến và cách khai báo và gán giá trị cho biến. Kiểm tra giá trị của biến và phép toán trên biến. Sử dụng biến trong các câu lệnh điều kiện và vòng lặp.

Xem thêm...
×