Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề thi giữa học kì 2 - Đề số 7

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Hai điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì chúng

  • A.

    có cùng độ lớn điện tích. 

  • B.

    có điện tích trái dấu nhau.

  • C.

    đều là điện tích dương.

  • D.

    có điện tích cùng dấu nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật Coulomb, hai điện tích cùng dấu sẽ đẩy nhau, còn hai điện tích trái dấu sẽ hút nhau.

Lời giải chi tiết :

Nếu hai điện tích đẩy nhau, chứng tỏ chúng có cùng dấu.

Đáp án: D

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng? Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không

  • A.

    có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

  • B.

    là lực hút khi hai điện tích trái dấu.

  • C.

    có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.

  • D.

    có phương là đường thẳng nối hai điện tích.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức của lực Coulomb F=kq1q2r2

Lực này tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách chứ không phải khoảng cách

Lời giải chi tiết :

Phát biểu A sai vì lực Coulomb tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích, không phải tỉ lệ nghịch với khoảng cách.

Đáp án: A

Câu 3 :

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về

  • A.

    khả năng thực hiện công.

  • B.

    tốc độ biến thiên của điện trường.

  • C.

    mặt tác dụng lực lên điện tích đặt tại điểm đó.

  • D.

    năng lượng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cường độ điện trường đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên một điện tích thử đặt tại điểm đó: E=Fq

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường biểu thị mặt tác dụng lực lên điện tích.

Đáp án: C

Câu 4 :

Theo thuyết electron phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

  • B.

    Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

  • C.

    Một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.

  • D.

    Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Theo thuyết electron:

  • Vật nhiễm điện dương là mất electron (không phải nhận ion dương).
  • Vật nhiễm điện âm là nhận thêm electron.
Lời giải chi tiết :

Phát biểu A sai vì vật nhiễm điện dương là do mất electron, không phải do nhận thêm ion dương.

Đáp án: A

Câu 5 :

Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

  • A.

    A>0 nếu q < 0.

  • B.

    A0 nếu điện trường không đổi

  • C.

    A>0 nếu q > 0.

  • D.

    A=0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công của lực điện trong một vòng kín luôn bằng 0, vì lực điện là lực thế.

Lời giải chi tiết :

Vì lực điện là lực thế nên công của lực điện trong một vòng kín luôn bằng 0

Đáp án: D

Câu 6 :

Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng

  • A.

    tăng lên 2 lần.

  • B.

    giảm đi 2 lần.

  • C.

    giảm đi 4 lần.

  • D.

    không đổi.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức lực Coulomb: F=kq1q2r2

Lời giải chi tiết :

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tuân theo định luật Coulomb: F=kq1q2r2

Lực điện mới: F=k(2q1.2q2)(2r)2=k4q1q24r2=F

Đáp án: D

Câu 7 :

Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về

  • A.

    khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

  • B.

    khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

  • C.

    khả năng tác dụng lực tại một điểm.

  • D.

    khả năng sinh công tại một điểm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điện thế tại một điểm trong điện trường được xác định bởi: V=Wq

Lời giải chi tiết :

Điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại một điểm, tức là mức năng lượng điện trường cung cấp cho một đơn vị điện tích tại điểm đó.

Đáp án: D

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó.

  • B.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

  • C.

    Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.

  • D.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điện dung của tụ điện được xác định bởi công thức: C=ε0εSd

Lời giải chi tiết :

Điện dung chỉ phụ thuộc vào kích thước hình học của tụ điện và chất điện môi giữa hai bản tụ, không phụ thuộc vào điện tích hay hiệu điện thế giữa hai bản.

Đáp án: C

Câu 9 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN=32V. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Điện thế tại điểm N là 0.

  • B.

    Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là –32 V.

  • C.

    Điện thế tại điểm M là 32 V.

  • D.

    Nếu điện thế tại M là 10 V thì điện thế tại N là 42 V.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính theo công thức: UMN=VMVN

Lời giải chi tiết :

Phương án A: "Điện thế tại điểm N là 0." → Không có cơ sở kết luận. Sai.

Phương án B: "Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32 V."
→ Nếu VM=0, ta có: 0VN=32VN=32V  → Đúng.

Phương án C: "Điện thế tại điểm M là 32 V." → Không có cơ sở kết luận chung. Sai.

Phương án D: "Nếu điện thế tại M là 10 V thì điện thế tại N là 42 V."
→ Nếu VM=10V, thì: 10VN=32VN=22V→ Sai

Đáp án: B

Câu 10 :

Một điện tích điểm q=2.106C được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E=105V/m. Lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn là

  • A.

    0,2 N.

  • B.

    2 N.

  • C.

    0,02 N.

  • D.

    0,4 N.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm q trong điện trường đều có cường độ E được tính theo công thức: F=∣qE

Lời giải chi tiết :

F=E|q|=0,2N

Đáp án: A

Câu 11 :

Cho một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng giống nhau có diện tích bằng 1m2, đặt song song và cách nhau 5 cm. Môi trường bên trong tụ là chân không. Cho hằng số điện k=9.109Nm2/C2. Điện dung của tụ điện bằng

  • A.

    1,76 nF.

  • B.

    44 μF.

  • C.

    0,177 nF.

  • D.

    44 nF.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điện dung của một tụ điện phẳng được tính theo công thức: C=εS4πkd

Lời giải chi tiết :

C=εS4πkd=14π.9.109.0,05=1,768.109F=0,1768nF

Đáp án: C

Câu 12 :

Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với E góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?

  • A.

    α=0.

  • B.

    α=45.

  • C.

    α=60.

  • D.

    α=90.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển một đoạn đường s theo phương hợp với đường sức điện trường góc α được tính theo công thức: A=qEscosα

Lời giải chi tiết :

A=FscosαAmaxcosαmax=1α=0

Đáp án: A

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho sơ đồ máy lọc không khí dưới đây.

Nguyên lý hoạt động của máy lọc không khí như sau:

Đầu tiên quạt hút của máy sẽ tiến hành hút không khí qua màng lọc

Màng lọc (1) sẽ lọc các hạt bụi có kích cỡ lớn.

Màng lọc (2), (3) sẽ ion hóa các hạt bụi nhỏ hơn và giữ chúng bằng lực tĩnh điện.

Màng lọc (4) sẽ lọc lượng bụi còn lại cùng vi khuẩn và mùi.

Cuối cùng sẽ thổi không khí đã được làm sạch ra ngoài. Biết khoảng cách giữa hai màng lọc (2) và (3) là 5 mm, coi vùng không gian giữa hai màng (2), (3) là điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai bản là 15 kV.

Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Vectơ cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) có phương nằm ngang,chiều từ (3) sang (2).

Đúng
Sai

b) Sau khi bị ion hóa, ion âm sẽ bị hút về phía màng lọc số (3).

Đúng
Sai

c) Cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) là 3.106 V/m

Đúng
Sai

d) Một hạt bụi mang điện tích q1=1014 C, công của lực điện khi di chuyển hạt bụitừ màng lọc (2) sang màng lọc (3) là 150 pJ.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Vectơ cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) có phương nằm ngang,chiều từ (3) sang (2).

Đúng
Sai

b) Sau khi bị ion hóa, ion âm sẽ bị hút về phía màng lọc số (3).

Đúng
Sai

c) Cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) là 3.106 V/m

Đúng
Sai

d) Một hạt bụi mang điện tích q1=1014 C, công của lực điện khi di chuyển hạt bụitừ màng lọc (2) sang màng lọc (3) là 150 pJ.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường E có phương trùng với đường nối hai bản và chiều từ bản dương sang bản âm.

Ion âm bị hút về bản dương theo lực điện F=qE.

Cường độ điện trường trong điện trường đều được tính theo công thức: E=Ud

Công của lực điện được tính theo công thức: A=qU

Lời giải chi tiết :

a) Nếu màng lọc (3) có điện thế cao hơn màng lọc (2), thì E sẽ có chiều từ (3) sang (2).

Đề bài không nêu rõ màng nào có điện thế cao hơn, nhưng nếu ta giả sử màng (3) có điện thế cao hơn màng (2), thì E sẽ có chiều từ (3) sang (2).

→ Đúng

b) Nếu màng lọc (3) có điện thế cao hơn màng lọc (2) ((3) là dương, (2) là âm), thì ion âm sẽ bị hút về phía (3). Giả sử màng (3) có điện thế cao hơn màng (2), thì ion âm sẽ bị hút về phía màng (3).

→ Đúng

c) E=Ud=15.1035.103=3.106V/m → Đúng

d) A=qU=(1012)(15.103)=1,5.108J=15pJ → Sai

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều E. Biết góc ABC = 60°, AB // E; BC = 6 cm và UBC=120V. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Cường độ điện trường E=4000V/m.

Đúng
Sai

b) Hiệu điện thế UCA=0V.

Đúng
Sai

c) Hiệu điện thế UAB=120V.

Đúng
Sai

d) Đặt thêm ở C một điện tích q=9.109C cường độ điện trường tổng hợp tại A xấp xỉ là 4,2kV/m.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Cường độ điện trường E=4000V/m.

Đúng
Sai

b) Hiệu điện thế UCA=0V.

Đúng
Sai

c) Hiệu điện thế UAB=120V.

Đúng
Sai

d) Đặt thêm ở C một điện tích q=9.109C cường độ điện trường tổng hợp tại A xấp xỉ là 4,2kV/m.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Cường độ điện trường trên một phương bất kỳ được xác định theo công thức: E=UBCdBC

Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C được tính bằng công thức: UAB=VAVB

Khi đặt điện tích q tại C, nó sẽ sinh ra một điện trường tại A theo công thức: E=kqr2

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. BC=0,06(m)E=UBCdBC=120BC.cos60=4000V/m

b) Đúng.

c) Sai. {VC=VAVBVC=120VBVA=120UAB=VAVB=120

d) Sai. EC=k|qC|AC2=...=30000(V/m)EA=EC2+E230266(V/m)

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1 :

Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích +2,3μC, 264.107C, 5,9μC+3,6.105C. Cho bốn quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu bằng bao nhiêu μC?

Câu 2 :

Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có U=2000V là 1 J. Độ lớn q của điện tích đó bằng bao nhiêu mC?

Câu 3 :

Tụ phẳng không khí điện dung C=2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. Điện tích Q của tụ bằng bao nhiêu nC?

Câu 4 :

Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực có độ lớn 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn bằng bao nhiêu N?

PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1 :

Một thanh thép mang điện tích −2,5.106 C, sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích 5,5.106C. Trong quá trình nhiễm điện lần sau, thanh thép đã nhường đi electron ?

Phương pháp giải :

Khi một vật thay đổi điện tích từ Q1​ sang Q2​, số electron trao đổi được tính bằng: n=ΔQe

Lời giải chi tiết :

N1=|ql|e=2,5.1061,6.1019=1,5625.1013(hatelectron)

N2=|q2|e=5,5.1061,6.1019=3,4375.1013(hatelectron)

N=N1+N2=5.1013(hatelectron)

Câu 2 :

Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là 2 V. Để tụ đó tích được điện lượng là 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bằng bao nhiêu mV?

Phương pháp giải :

Ta sử dụng công thức U1=Q1C,U2=Q2C

Lời giải chi tiết :

C=Q1U1=10.1092=5.109F

U2=Q2C=2,5.1095.109=0,5V=500mV


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tránh tiếp xúc với người hút thuốc giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến thuốc lá như bệnh phổi mãn tính, ung thư, bệnh tim mạch và bệnh hô hấp. Đồng thời, cách này cũng tăng cường sức khỏe tổng thể bằng cách cải thiện chức năng hô hấp, hệ miễn dịch và tinh thần. Việc tránh tiếp xúc với khói thuốc lá là một biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khỏe và duy trì cơ thể và tinh thần trong trạng thái tốt.

Nguyên nhân gây ô nhiễm và tác hại của ô nhiễm đến sức khỏe con người, động vật và môi trường. Cách tránh ô nhiễm trong gia đình và xã hội.

Sạch sẽ nhà cửa: Khái niệm, tầm quan trọng và lợi ích. Các bước để giữ gìn sạch sẽ nhà cửa. Các sản phẩm vệ sinh nhà cửa. Phân loại rác thải và cách xử lý.

Khái niệm về Thông gió và vai trò của nó trong kiến trúc và xây dựng. Cơ chế hoạt động và tác động của gió đến hệ thống thông gió. Loại hình Thông gió tự nhiên và Thông gió cơ khí. Thiết kế hệ thống Thông gió hiệu quả, bao gồm mật độ lỗ thông gió, hướng thổi gió và kích thước cửa gió.

Khái niệm về tuyến tiêu

Giới thiệu về thành phần dạ dày

Giới thiệu về quá trình tiêu hóa và vai trò của nó trong cơ thể.

Khái niệm về enzym tiêu hóa

Khái niệm về Pepsin

Phân hủy chất đạm và tác động đến môi trường

Xem thêm...
×