Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Voi Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) - Unit 8 SGK Tiếng Anh 9

WHICH : dùng thay tiền ngữ chỉ về sự việc hay con vật, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ. THAT : dùng thay cho tiền ngữ chỉ người, sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.

ADJECTIVE / RELATIVE CLAUSES ( Mệnh đề tính từ / quan hệ)

Mệnh đề tính từ (Adjective clauses) hay mệnh đề quan hệ (Relative clauses) được giới thiệu bởi một đại từ quan hệ (Relative pronoun) hay trạng từ quan hệ ( Relative adverbs) và bổ nghĩa cho một danh từ (a noun) hay một đại từ ( a pronoun).

e.g.: The man who spoke to you yesterday is my uncle.

(Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là chú tôi.)

The car which you see over there is my boss’s.

(Chiếc xe bạn thấy đằng kia là xe của chú tôi).

+ Danh từ hay đại từ có một mệnh đề tính từ bổ nghĩa được gọi là tiền ngữ (an antecedent).

Mệnh đề tính từ luôn luôn đứng ngay sau tiền ngữ của nó.

Relative pronouns (Đại từ quan hệ): gồm có :

WHO

WHOM                         

WHOSE (chỉ sở hữu)

WHICH : chỉ về sự việc, con thú THAT : chỉ về người, sự việc, con thú.

WHO : dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ (subject) của mệnh đề tính từ.

e.g.: The boy who is speaking to Mr John is the perfect.

(Cậu bé đang nói chuyện với ông John là lớp trưởng.)

The person who takes care of patients is a nurse.

(Người chăm sóc bệnh nhân là y tá.)

WHOM : dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm túc từ (object) của mệnh để tính từ.

e.g.: The woman /who(m) you see at the desk is the librarian.

(Người phụ nữ bạn thấy ở bàn viết là quản thủ thư viện)

The doctor /who(m) they talked about is very kind.

(Bác sĩ họ đã nói về (ông ta) rất tử tế.)

Chú ý : WHOM có thể được thay bằng WHO, ở văn phòng giao tiếp  (informal style).

WHOSE (+ NOUN) : khi tiền ngữ chỉ về người và có chức năng như một tính từ sở hữu (possessive adjective ).

e.g.: The child whose parents are dead is an orphan.

(Đứa trẻ mà cha mẹ của nó mất là đứa mồ côi.)

The man whose son is my classmate is an engineer.

(Người đàn ông con ông ấy là bạn cùng lớp với tôi là kỹ sư.)

Chú ý : WHOSE luôn luôn đứng giữa HAI danh từ.

WHICH : dùng thay tiền ngữ chỉ về sự việc hay con vật, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.

e.g.: The books which are on top of the shelf are novels.

(Những sách trên kệ là tiểu thuyết.) (subject)

The horses (which) you see in the field are race horses.

(Những con ngựa bạn thấy trong cánh đồng là ngựa đua.) (object)

THAT : dùng thay cho tiền ngữ chỉ người, sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.

e.g.: The books that interest children much are picture - hooks.

(Sách thu hút trẻ em nhiều là sách truyện tranh.) (subject)

The matter (that) they’re considering is very complex.

(Vấn đề họ đang xem xét quá phức tạp.)

The student that showed you the way is in my class

(Sinh viên chỉ đường cho bạn học lớp tôi.)  (subject)

Tile children (that) visitors are giving presents are the victims of the last flood.

(Các trẻ em, khách đang tặng quà là nạn nhân vụ lụt vừa qua.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Butylen: Định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc của Butylen: Số lượng nguyên tử và liên kết. Tính chất của Butylen: Tính chất vật lý và hóa học. Sản xuất và ứng dụng của Butylen: Quá trình sản xuất và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Naphthalene

Khái niệm về Anthracene

Khái niệm về hidrocacbon vòng

Khái niệm về mạch cacbon và cấu trúc, phân loại, tính chất hóa học và ứng dụng của nó.

Khái niệm về Vòng cacbon

Khái niệm về Hexan - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của Hexan. Sản xuất và ứng dụng của Hexan trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Naftalen và vai trò trong hóa học, cấu trúc và tính chất của hợp chất này, quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Antranilen - Định nghĩa và vai trò trong hóa học

Quá trình sản xuất: giai đoạn nghiên cứu và phát triển, thiết kế sản phẩm, sản xuất hàng hoá và dịch vụ. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm bao gồm xác định ý tưởng, nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm, phát triển sản phẩm, kiểm tra và đánh giá, và hoàn thiện sản phẩm. Quy trình thiết kế sản phẩm đảm bảo yêu cầu khách hàng và tạo độ cạnh tranh trên thị trường. Quy trình sản xuất hàng hoá bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, gia công và lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói. Quy trình sản xuất dịch vụ bao gồm việc xác định yêu cầu, quy trình cung cấp dịch vụ và kiểm tra chất lượng.

Xem thêm...
×