Unit 8: Celebrations - Lễ kỉ niệm
Language Focus - Unit 8 trang 70 SGK Tiếng Anh 9
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 9 SGK Tiếng Anh 9 Write - Unit 8 trang 70 SGK Tiếng Anh lớp 9 Read - Unit 8 trang 68 SGK Tiếng Anh lớp 9 Listen - Unit 8 trang 68 SGK Tiếng Anh lớp 9 Speak - Unit 8 trang 66 SGK Tiếng Anh lớp 9 Listen and Read - Unit 8 trang 65 SGK Tiếng Anh lớp 9 Getting started - Unit 8 trang 65 SGK Tiếng Anh lớp 9 Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) - Unit 8 SGK Tiếng Anh 9 Ngữ pháp: Các loại mệnh đề tính từ - Unit 8 SGK Tiếng Anh 9 Ngữ pháp: Trạng từ quan hệ - Unit 8 SGK Tiếng Anh 9 Ngữ pháp: Rút gọn mệnh đề chỉ nhượng bộ - Unit 8 Tiếng Anh 9 Ngữ pháp: Mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ - Unit 8 Tiếng Anh 9 Ngữ pháp: Kết hợp câu đơn với mệnh đề tính từ - Unit 8 SGK Tiếng Anh 9 Ngữ pháp: Giới từ + đại từ quan hệ - Unit 8 SGK Tiếng Anh 9 Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 8 Tiếng Anh 9Language Focus - Unit 8 trang 70 SGK Tiếng Anh 9
1. Join the sentences. Use relative clauses. 2. Describe each of the people in the pictures. Use relative clauses. 3. Join the sentences. Use the words in brackets. The first is done for you.
Bài 1
1. Join the sentences. Use relative clauses.
(Nối các câu. Sử dụng mệnh đề quan hệ.)
Example: (Ví dụ)
- Tet is a festival. Tet occurs in late January or early February.
(Tết là một dịp lễ hội. Tết diễn ra vào cuối tháng 1 và đầu tháng 2.)
Tet is a festival that occurs in late January or early February.
(Tết là một dịp lễ hội diễn ra vào cuối tháng 1 và đầu tháng 2.)
a) Auld Lang Syne is a song. Auld Lang Syne is sung on New Year’s Eve.
(Auld Lang Syne là một bài hát. Auld Lang Syne được hát vào đêm giao thừa.)
b) This watch is a gift. The watch was given to me by my aunt on my 14th birthday.
(Chiếc đồng hồ này là một món quà. Chiếc đồng hồ đã được cô của tôi tặng vào ngày sinh nhật thứ 14 của tôi.)
c) My friend Tom can compose songs. Tom sings Western folk songs very well.
(Bạn Tom của tôi có thể sáng tác các bài hát. Tom hát dân ca miền Tây rất hay.)
d) We often go to the town cultural house. The town cultural house always opens on public holidays.
(Chúng tôi thường đến nhà văn hóa thị trấn. Nhà văn hóa thị trấn luôn mở cửa vào các ngày lễ.)
e) I like reading books. Books tell about different peoples and theỉ cultures.
(Tôi thích đọc sách. Sách kể về các dân tộc khác nhau và các nền văn hóa duy nhất.)
f) On my mom’s birthday, ray dad gave her roses. The roses were very sweet and beautiful.
(Vào ngày sinh nhật của mẹ tôi, bố tôi đã tặng hoa hồng cho mẹ. Những bông hồng rất ngọt ngào và xinh đẹp.)
g) Judy liked the full-moon festival very much. The festival is celebrated in mid-fall.
(Judy rất thích lễ hội trăng tròn. Lễ hội được tổ chức vào giữa mùa thu.)
h) Tomorrow I'll go to the airport to meet my friends. My friends come to stay with us for Christmas.
(Ngày mai tôi sẽ đến sân bay để gặp bạn bè của tôi. Bạn bè của tôi đến ở lại với chúng tôi cho Giáng sinh.)
Bài 2
2. Describe each of the people in the pictures. Use relative clauses.
(Miêu tả từng người trong tranh. Sử dụng mệnh đề quan hệ.)
Example: (Ví dụ)
I am the boy who is wearing a white T-shirt.
(Tôi là chàng trai mặc áo phông trắng.)
My Aunt Judy is the woman who is holding Jack.
(Dì Judy là người phụ nữ đang ôm Jack.)
Bài 3
3. Join the sentences. Use the words in brackets. The first is done for you.
(Nối các câu. Sử dụng các từ trong ngoặc. Câu đầu tiên được làm mẫu cho bạn.)
a) Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet. Thu Ha has decorated her house and made plenty of cakes. (even though)
(Thu Hà không hài lòng với việc chuẩn bị cho Tết của mình. Thu Hà đã trang trí nhà cửa và làm rất nhiều bánh.)
=> Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet even though she has decorated her house and made plenty of cakes.
b) We don’t have a Mother’s Day in Viet Nam. Dad and I have special gifts and parties for ray mom every year on the 8th of March. (although)
(Chúng tôi không có Ngày của Mẹ ở Việt Nam. Bố và tôi có những món quà đặc biệt và những bữa tiệc dành cho mẹ ray hàng năm vào ngày 8 tháng 3.)
c) We went to Ha Noi to watch the parade on National Day last year. We live in Nam Dinh. (even though)
(Chúng tôi đã đến Hà Nội để xem cuộc diễu hành vào ngày Quốc khánh năm ngoái. Chúng tôi sống ở Nam Định.)
d) Many tourists enjoy festivals in Viet Nam. Tourists do not understand Vietnamese culture very much. (though)
(Nhiều du khách thích lễ hội ở Việt Nam. Du khách chưa hiểu văn hóa Việt Nam lắm.)
e) In Australia, the Christmas season is in summer. The Australians enjoy Christmas as much as people in European countries do. (even though)
(Ở Australia, mùa Giáng sinh rơi vào mùa hè. Người Úc tận hưởng Giáng sinh nhiều như người dân ở các nước châu Âu.)
f) Jim could see the main part of the show. He came to the show late due to the traffic jam. (although)
(Jim có thể xem phần chính của buổi biểu diễn. Anh ấy đến buổi biểu diễn muộn do tắc đường.)
Bài 4
4. Look at the pictures. Complete the sentences. Use the correct tense of the verbs and the information.
(Nhìn vào tranh vẽ. Hoàn thành các câu. Sử dụng thì đúng của động từ và thông tin đã cho.)
a) Although Mrs. Thoa was tired, she helped Tuan with his homework.
b) Even though Liz has an exam tomorrow,_______________.
c) It rained yesterday although________________ .
d) Ba ____________ though he wasn’t very hungry.
e) Even though the keyboard wasn’t working well,__________.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365