Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng cho vật Các mệnh đề quan hệ xác định: dùng cho người All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp) Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses) Liên quan đại từ được dùng trong mệnh đề xác định Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses) Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác địnhCác mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
Các mệnh đề quan hệ không xác định được đặt sau các danh từ nó xác định rồi
A. Các mệnh đề quan hệ không xác định được đặt sau các danh từ nó xác định rồi. Vì thế chúng không xác định danh từ, đơn thuần chỉ thêm một điều gì đó cho nó có thêm thông tin, không giống như các mệnh đề quan hệ xác định, chúng được tách ra bằng dấu phẩy. Trong mệnh đề quan hệ không xác định đại từ không được bỏ. Cũng không giống như mệnh đề quan hệ xác định, chúng không phải là thành phần cốt yếu của câu và có thể bỏ mà không gây lúng túng gì. Sự cấu tạo của nó thưởng ở văn viết hơn là văn nói.
Đại từ quan hệ dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
|
Chủ từ |
Túc từ |
Sở hữu |
Cho người |
who |
whom/who |
whose |
Cho vật |
which |
which |
whose/of which |
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365