Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Thỏ Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

A Closer Look 1 trang 40 Unit 4 Tiếng Anh 8 mới

Đọc những phong tục và truyền thống sau. Tạo thành câu để nói rằng chúng còn ở tỉnh em không, sử dụng bất kỳ thành ngữ nào trong phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nếu cần thiết.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Task 1. Match the first halves of the sentences (A) with the second halves (B).

(Nối nửa phần đầu của câu với nửa phần sau của câu.)

А

B

1. Although they are not Christian,

A. the first person to step into your house in the new year should be a man.

2. It's the custom

B. making sponge cakes for the Mid-Autumn Festival instead of mooncakes.

3. According to tradition,

C. the tradition of living with their parents.

4 There is a tradition in our school that

D. in that country for women to get married in white.

5. They broke with tradition by

E. the family has the custom of giving presents at Christmas.

6. Many young people do not follow

F. morning exercise at 5 a.m.

7. In my family there is a custom of doing

G. girls should wear ao dai on the first day of school.


Bài 2

Task 2. Read the full sentences in 1 again and complete the expressions below.

(Đọc câu đầy đủ trong phần 1 lần nữa và hoàn thành những thành ngữ bên dưới.)

1. it’s the                 for somebody to do something

2. there’s a                 that + clause

3.                 to tradition, + clause

4. follow the                 of doing something

5. break                 tradition by doing something

6. have the custom                 doing something

7. there is a custom of                 something


Bài 3

Task 3. Read the following customs and traditions. Make sentences to say if you have these in your province or area, using any of the expression in 2. Remember to change the verb tense if necessary.

(Đọc những phong tục và truyền thống sau. Tạo thành câu để nói rằng chúng có ở tỉnh em không, sử dụng bất kỳ thành ngữ nào trong phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nếu cần thiết.)

Example:

According to tradition, we have fireworks on New Year’s Eve.

(Theo truyền thống, chúng tôi có bắn pháo hoa vào đêm Giao thừa.)

My area broke with tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.

(Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đêm Giao thừa.)

There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

(Có một truyền thống ở tỉnh chúng tôi là đốt pháo hoa vào đêm Giao thừa.)

1. having fireworks on New Year's Eve

(bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)

2. waiting until the guests finish eating before leaving the dinner table

(chờ cho đến khi khách ăn xong trước khi rời bàn ăn)

3. touching children's heads

(chạm vào đầu trẻ em)

4. decorating the house on special occasions

(trang trí nhà vào những dịp đặc biệt)

5. women shaking strangers' hands

(phụ nữ bắt tay người lạ)


Bài 4

Task 4. Now complete the following sentences with your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau với ý kiến riêng của bạn.)

1. It's the custom in my country that_______________________ .

2. We broke with tradition by_____________________________ .

3. There's a tradition in my family that______________________ .

4. We have the custom of________________________________ .

5. According to tradition,_________________________________ .


Bài 5

Task 5. Complete  the words under the pictures with /spr/ or /str/. Then listen and repeat.

(Hoàn thành những từ dưới những bức hình với /spr/ và /str/. Sau đó nghe và lặp lại.)


Bài 6

Task 6. Listen and circle the words with /spr/ and underline the words with /str/. Then say the sententences.

(Nghe và khoanh tròn những từ với /spr/ và gạch dưới những từ với /str/. Sau đó đọc các câu.)

1. In my family, all the traditions of our ancestors are strictly followed.

2. The custom of saying hello to strangers has spread through our community.

3. In our district, it's the custom for residents to sweep the streets on Saturday mornings.

4. That filmstrip really highlighted our customs and traditions.

5. Parents usually want their offspring to follow the family traditions.


Từ vựng

1. 

custom /ˈkʌstəm/

(n): phong tục, tập quán

2. 

Christian /ˈkrɪstʃən/

(n): người theo đạo Thiên chúa

3. 

stranger /ˈstreɪndʒə(r)/

(n): người lạ

4. 

offspring /ˈɒfsprɪŋ/

(n): con cháu

5. 

spread /spred/

(n, v): lan rộng


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm vải chất lượng cao: Tiêu chuẩn và yêu cầu để đánh giá vải chất lượng cao. Nguyên liệu sản xuất vải chất lượng cao: Sợi tự nhiên, sợi tổng hợp và phụ liệu khác. Các phương pháp sản xuất vải chất lượng cao: Dệt, dệt kim, in và nhuộm. Đánh giá chất lượng vải: Độ bền, độ co giãn, độ bóng, độ mềm và độ bền màu. Ứng dụng của vải chất lượng cao: Thời trang, nội thất và sản xuất hàng tiêu dùng.

Khái niệm về tiêu chuẩn bền đẹp và vai trò của nó trong công nghiệp và xây dựng. Mô tả tiêu chuẩn bền đẹp trong ngành xây dựng và sản xuất, bao gồm yêu cầu về khả năng chịu tải, chống thấm nước, chống cháy, giảm ô nhiễm, chất lượng sản phẩm, độ bền, khả năng chịu mài mòn, và khả năng chống ăn mòn. Sự quan trọng của việc tuân thủ tiêu chuẩn bền đẹp, bao gồm lợi ích và hậu quả của việc đạt tiêu chuẩn và không tuân thủ.

Sản phẩm kém chất lượng: Định nghĩa, yếu tố ảnh hưởng và hậu quả; Loại sản phẩm và cách phòng ngừa và xử lý để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về độ bền thấp và những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nó

Khái niệm về không thoải mái và tác động đến sức khỏe tinh thần

Khái niệm về Không thẩm mỹ và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thẩm mỹ của vật thể, cách xác định và giải pháp khắc phục không thẩm mỹ.

Khái niệm thiết kế sản phẩm, định nghĩa và vai trò của nó trong quá trình sản xuất. Thiết kế sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc định hình hình dạng, chức năng và đặc tính của sản phẩm. Vai trò của thiết kế sản phẩm không chỉ đảm bảo tính cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường, mà còn đảm bảo tính hợp lý và tiện ích của sản phẩm. Các bước trong quá trình thiết kế sản phẩm bao gồm phân tích nhu cầu, thiết kế concept và thiết kế chi tiết. Các phương pháp thiết kế sản phẩm bao gồm thiết kế đơn giản, thiết kế ngược và thiết kế hệ thống. Công nghệ sản xuất sản phẩm bao gồm các công nghệ sản xuất, quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng. Phân tích thị trường và marketing sản phẩm là quá trình quan trọng trong thiết kế sản phẩm, giúp hiểu rõ nhu cầu thị trường và áp dụng chiến lược marketing phù hợp.

Khái niệm lựa chọn nguyên liệu

Khái niệm về sản xuất và phân phối sản phẩm

Khái niệm về tính bền đẹp của sản phẩm

Xem thêm...
×