Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Looking back - trang 16 Unit 6 SGK tiếng Anh 12 mới

Read the following exchanges. Decide where the linking /r/ is likely to happen in fast, fluent speech.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation - 1

1. Read the following exchanges. Decide where the linking /r/ is likely to happen in fast, fluent speech.

(Đọc các đoạn trao đổi sau. Quyết định xem ở đâu âm nối /r/ được xảy ra khi nói nhanh, trôi chảy.)

1.

A: Rhinos are in danger of extinction in Asia and Africa, aren't they?

(Tê giác đang có nguy cơ tuyệt chủng ở Châu Á và Châu Phi, phải không?)

B: Yes. Because their horns are believed to cure diseases. However, there is no evidence to support this belief.

(Vâng. Vì sừng của chúng được cho là có thể chữa được bách bệnh. Tuy nhiên, không có bằng chứng để hỗ trợ niềm tin này.)

2.

A: Lisa and I went to the new wildlife park last week.

(Lisa và tôi đã đến công viên động vật hoang dã mới vào tuần trước.)

B: Did you see any deer or saolas there?

(Bạn có nhìn thấy bất kỳ con nai hoặc sao la nào ở đó không?)

A: Yes, we did. They were very friendly and funny.

(Có. Chúng rất thân thiện và hài hước.)

 

Pronunciation - 2

2. Listen and check your answers. Then repeat the exchanges in 1.

(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Sau đó lặp lại những trao đổi trong 1.)



Vocabulary

Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. 

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ trong ngoặc đơn.)

1. Increasing trade in ivory products is a threat to the (survive) _________ of elephants.

2. I don't think bringing (extinction) _________ species back to life is a good idea. That's going against the laws of nature.

3. Plants and trees can be (danger) _________ like animals. The lady slipper orchid is an example.

4. Dinosaurs and mammoths are classified as EX, meaning extinct, on the (conserve) _________ status scale.

5. If (poach) _________ continues at current rates, elephants, rhinos and other African wildlife may be gone within our lifetime.

6. Darwin's theory of (evolve) _________ explains that the strongest species can survive because they have the ability to adapt to the new environment better than others.

 

Grammar - 1

1. Work with a partner. Practise asking questic and giving answers, using the prompts below  

(Làm việc cùng một người bạn. Thực hành đặt câu hỏi và đưa ra câu trả lời, sử dụng các hướng dẫn dưới đây.)

Example: (Ví dụ)

how many lessons / review / by nine o'clock tonight

→ - How many lessons will you have reviewed by nine o'clock tonight?

(Đến 9 giờ tối nay bạn sẽ ôn xong bao nhiêu bài học?)

→ - I'll have reviewed three lessons by then.

(Đến thời điểm đấy tôi sẽ ôn xong 3 bài.)

1. how long / study English / in this school / by the time / graduate in June

_________________________

2. how long / live / in present home / by next year

_________________________

3. how many new English words / learn / by the end of this unit

_________________________

4. how many units in this book / finish / in four weeks' time

_________________________

5. how long / work / this assignment / by the time / you / hand it in

_________________________

 

Grammar - 2

2. Rewrite these sentences, using double comparatives. 

(Viết lại những câu này, sử dụng so sánh hơn kép.)

Example: (Ví dụ)

As we witness more damage to wildlife, we want to put more effort into protecting wild plants and animals.

(Khi chúng tôi chứng kiến nhiều thiệt hại hơn đối với động vật hoang dã, chúng tôi muốn nỗ lực hơn nữa để bảo vệ động thực vật hoang dã.)

→ The more damage to wildlife we witness, the more effort we want to put into protecting wild plants and animals.

(Càng chứng kiến nhiều thiệt hại đối với động vật hoang dã, chúng ta càng muốn nỗ lực bảo vệ các loài động thực vật hoang dã.)

1. As people need more land to build houses, they cut down more forests.

(Khi mọi người cần nhiều đất để xây nhà, họ sẽ chặt nhiều rừng hơn.)

____________________

2. The unemployment rate is getting higher, so the crime rate is becoming higher as well.

(Tỉ lệ thất nghiệp đang tăng cao, nên tỉ lệ tội phạm cũng tăng cao hơn.)

____________________

3. If you get a better education, there will be more opportunities for you to get a good job.

(Nếu bạn được giáo dục tốt hơn, sẽ có nhiều cơ hội hơn cho bạn tìm được một công việc tốt.)

____________________

4. As it is raining more heavily, the flooding will become worse.

(Vì trời đang mưa to hơn nên tình trạng lũ lụt sẽ trở nên tồi tệ hơn.)

____________________

5. There are more and more cars in our city, so we will have to suffer more from polluted air.

(Có ngày càng nhiều xe hơi ở trong thành phố của chúng ta nên chúng ta sẽ phải chịu đựng ô nhiễm không khí nhiều hơn.)

____________________

 

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về sản xuất gang đúc - Tổng quan về quá trình sản xuất gang đúc, vai trò của gang đúc trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về thành phần gang đúc

Đặc tính kỹ thuật và ứng dụng trong sản xuất và công nghệ: khái niệm, loại đặc tính, phương pháp đo lường và kiểm tra, và lựa chọn vật liệu dựa trên đặc tính kỹ thuật để đảm bảo chất lượng và hiệu suất sản phẩm.

Khái niệm về độ bền nén trong cơ học vật liệu và vai trò của nó trong ứng dụng thực tế. Các đại lượng đánh giá độ bền nén và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Ứng dụng của độ bền nén trong sản xuất vật liệu xây dựng, ô tô, máy bay và thiết kế kết cấu.

Khái niệm về độ bền mài mòn và tại sao nó quan trọng trong các ứng dụng vật liệu

Khái niệm về tính chất dễ vỡ - Giới thiệu về tính chất dễ vỡ và yếu tố ảnh hưởng - Cơ chế dễ vỡ của các vật liệu - Tính chất vật liệu dễ vỡ - Ứng dụng của tính chất dễ vỡ.

Khái niệm về tính chất khó gia công

Khái niệm về bộ phận ô tô

Bộ phận thiết bị điện tử: Khái niệm, loại và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Các bộ phận như tụ điện, điện trở, vi mạch tích hợp, được sử dụng để điều khiển dòng điện, xử lý tín hiệu và lưu trữ dữ liệu. Các ứng dụng trong điện tử tiêu dùng, y tế và ô tô đều phụ thuộc vào tính năng và hiệu suất của bộ phận thiết bị điện tử.

Khái niệm về lò đúc: định nghĩa và vai trò trong sản xuất kim loại. Cấu trúc của lò đúc và chức năng của các thành phần. Các loại lò đúc: cát, bột, xoay và li tâm. Quá trình đúc kim loại: chuẩn bị khuôn, nạp chất lỏng và gia nhiệt. Ứng dụng của lò đúc trong sản xuất kim loại và các sản phẩm khác như nhựa, gốm sứ và cao su.

Xem thêm...
×