Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Getting Started trang 38 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới

Find words or phrases in the conversation that mean

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1 - a

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

My battery was flat

Phuc: Hi Nick. What happened today? We were waiting for ages and you never showed up!

Nick: Hi Phuc. Well I wanted to ask you the same question.

Phuc: Why? We planned to meet outside the cinema, didn't we? We waited and then Mai decided to go in without you. She didn't want to miss the start of Frozen you know. Did you oversleep or something?

Nick: No, I was there on time, and it was me who waited for you two.

Phuc: Are you kidding? We didn't see you there. We tried to call you but couldn't get through.

Nick: I couldn't call you either. My battery was flat.

Phuc: Never mind. We can try again. How about this Sunday afternoon at 2.30 p.m.? There's Superman 3.

Nick: Great ..., but I'll be having my Vietnamese class then. Let's go for the 4.15 p.m.show. I'll need to take the bus to Nguyen Du Street and it's quite far.

Phuc: But it's not Galaxy Nguyen Du! We'll be seeing it at Galaxy Nguyen Trai ... Wait... Which cinema did you go to today?

Nick: Oh no, I went to Galaxy Nguyen Du. I wish my mobile phone had a better battery!

a. Find words or phrases in the conversation that mean: 

(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa)

1. to wait for a very long time

2. to arrive

3. to succeed in talking to someone on the phone

4. "My battery had no electrical power left."

5. "Are you making a joke?"

6. "Let's do that again."


Bài 1 - b

1b. Decide if the statements are true (T) or false (F). 

(Quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. Phuc, Mai and Nick wanted to see a film today at Galaxy cinema.

 

 

2. Only Mai and Phuc watched the film.

 

 

3. Nick was asleep at home at that time.

 

 

4. Mai and Phuc could not reach Nick on the phone.

 

 

5. Nick went to the wrong Galaxy cinema.

 

 

6. Nick will not be able to go to the cinema at 2.30p.m.this Sunday because he will be having a class.

 

 


Bài 1 - c

1c. Why couldn't Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? was it only because of Nick's mobile phone?

(Tại sao Phúc, Mai và Nick lại không thể xem cùng nhau như kế hoạch? vấn đề là gì? Đó có phải là chỉ vì điện thoại di động của Nick không?)


Bài 2

2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answers.

(Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)


using social media

meeting face-to-face (F2F)

having a video conference

sending letters (snail mail)

emailing

video chatting

using telepathy


Bài 3

3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2. 

(Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.) 

1.                          including Facebook, YouTube, etc. as a means of communication has become very popular among young people.

2. Our group has worked online the whole time! Now let's                          !

3. If you want to write to a friend in another country,                         is a faster and cheaper way than                         .

4.                         is a way to communicate instantly by thought.

5. In the future, maybe voice calls will disappear. We will use                          to talk to and see a friend at the same time.

6. We should                          this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps Tim from England too.


Bài 4

4.  Game: (Trò chơi)

In group, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner.

(Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đã giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.)


Từ vựng

1. 

battery /ˈbætri/

(n): pin

2. 

show up

(phr.v): đến

3. 

oversleep /ˌəʊvəˈsliːp/

(v): ngủ quên

4. 

Are you kidding?

(phrase): Bạn đùa đấy à?

5. 

get through

(v.phr): kết nối được (điện thoại)

6. 

never mind

(phr): đừng bận tâm, bỏ qua đi

7. 

video conference

(n.p): họp hội nghị qua video

8. 

video chatting

(n.p): trò chuyện qua video

9. 

face-to-face /ˌfeɪs tə ˈfeɪs/

(adv): trực tiếp

10. 

social media

(n.p): mạng xã hội

11.  

telepathy /təˈlepəθi/

(n): thần giao cách cảm


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về môi trường - Yếu tố tác động và vai trò của môi trường đối với con người và động vật | Tác động của ô nhiễm môi trường - Hình thức ô nhiễm và ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống và kinh tế | Biến đổi khí hậu - Nguyên nhân và tác động đến môi trường và cuộc sống con người | Bảo vệ môi trường - Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm, sử dụng năng lượng tái tạo và tạo môi trường sống lành mạnh.

Khái niệm về quá trình ăn mòn

Khái niệm về chất gây ăn mòn và ảnh hưởng đến đời sống và môi trường: định nghĩa, nguyên nhân, loại và cách phòng tránh, xử lý.

Khái niệm về môi trường ẩm ướt

Khái niệm về bảo vệ bề mặt kim loại

Khái niệm về chất tạo màng bảo vệ, định nghĩa và vai trò của nó trong bảo vệ bề mặt. Chất tạo màng bảo vệ là một chất được sử dụng để tạo lớp màng bảo vệ trên bề mặt vật liệu. Màng bảo vệ này giúp bảo vệ bề mặt khỏi các yếu tố có hại như oxi hóa, ăn mòn, mài mòn và tác động từ môi trường bên ngoài.

Khái niệm về điều chỉnh độ ẩm

Khái niệm về nồng độ chất gây ăn mòn - Định nghĩa và ảnh hưởng của nó trong quá trình gây ăn mòn

Khái niệm và phân tích chi phí sửa chữa: Ý nghĩa và các loại chi phí sửa chữa, phân tích hiệu quả và quản lý chi phí sửa chữa.

Mất đi electron - Quá trình mất đi electron từ lớp ngoài cùng của vỏ electron, ảnh hưởng đến cấu trúc và tính chất nguyên tử hay ion. Oxi hóa và khử - Quá trình trao đổi electron, xác định chất bị oxi hóa và chất bị khử trong phản ứng hóa học. Cơ chế mất đi electron - Quá trình trao đổi electron giữa nguyên tử, ảnh hưởng bởi độ âm điện và kích thước nguyên tử. Ứng dụng của mất đi electron - Điện phân, oxy hóa khử và xử lý nước trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×