Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Communication trang 43 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới

Ngân hàng ý tưởng. Làm theo nhóm. Mỗi sự phá hỏng giao tiếp được đề cập trong phần 1, nghĩ về ý tưởng công nghệ tương lai mà sẽ giúp tránh nó. Chia sẻ ý của em với lớp

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Match the following possible reasons for communication breakdown with the examples. Can you add in some more reasons and examples?

(Nối những lý do sau cho sự phá vỡ giao tiếp với ví dụ. Em có thể thêm hơn những lý do và ví dụ không?)

A. language barrier

B. cultural differences

C. a lack of communication channels

1. Woman: If you go down the corridor, you will see a sign saying Entrée ...

     Man: What does Entrée mean? I'm afraid I don't understand.

2. In Sweden people call each other by their first names and this does not mean a lack of respect.

3. I can't contact him by mobile phone – the network signal is so weak here.

4. We haven't heard from him. It takes several weeks for the post to arrive in that area.

5. What is he texting here? I can't understand this crazy shorthand!

6. In some countries, yellow roses mean happiness and friendship, but in Russia, if you send someone yellow roses it means a separation.


Bài 2

2. If you don't understand body language communication breakdown may happen. Match the body language with the meaning. Add more examples if you can. 

(Nếu em không hiểu ngôn ngữ cơ thể, việc phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra. Nối ngôn ngữ cơ thể với ý nghĩa. Thêm vài ví dụ nếu em cần.)

a. “I'm angry. “

b. “I'm happy.”

c “I don't know.”

d. “It's wonderful! I'm so excited!”

e. “Sorry, I need to go now.”


Bài 3

3. Using abbreviation for online chatting and texting is not always easy to understand. Can you decode the following sentences written in texting/ chatting style without looking at cues?

(Sử dụng từ viết tắt cho trò chuyện trực tuyến và nhắn tin không phải là dễ để hiểu. Em có thể giải mã những câu sau đây được nhắn tin/ trò chuyện mà không nhìn vào gợi ý không?)


Bài 4

4. Ideas Bank. Work in groups. For each communication brackdown mentioned in 1, think of a future technology idea that will help avoid it. Share your ideas with the class.

(Ngân hàng ý tưởng. Làm theo nhóm. Mỗi sự phá hỏng giao tiếp được đề cập trong phần 1, nghĩ về ý tưởng công nghệ tương lai mà sẽ giúp tránh nó. Chia sẻ ý của em với lớp.) 

Example: Language barrier:

We will use an app on a smartphone to automatically translate what we are saying into the language of the listener.

(Rào cản ngôn ngữ: Chúng ta sẽ sử dụng một ứng dụng trên một điện thoại thông minh để tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe.)


Từ vựng

1. 

language barrier /ˈlæŋgwɪʤ/ /ˈbærɪə/

(n.phr): rào cản ngôn ngữ

2. 

communication channel /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən/ /ˈʧænl/

(n.phr): kênh giao tiếp

3. 

corridor /'kɔridɔ:/

(n): hành lang

4. 

first name

(n): tên

5. 

last name

(n): họ

6. 

a lack of respect

: thiếu tôn trọng

7. 

network signal

: tín hiệu mạng

8. 

separation /ˌsepəˈreɪʃn/

(n): sự chia cắt, chia xa


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khung nhà và vai trò của nó trong kiến trúc xây dựng. Loại khung nhà thông dụng và sự khác biệt giữa chúng. Cấu trúc của khung nhà và các thành phần chính. Quy trình thiết kế khung nhà và các bước chuẩn bị, thiết kế cơ bản, tính toán và kiểm tra kết cấu. Quá trình lắp đặt khung nhà và các bước chuẩn bị, giám sát và kiểm tra chất lượng công trình.

Khái niệm về tòa nhà cao tầng và lịch sử phát triển của nó

Khái niệm về hầm chứa nước và vai trò của nó trong việc lưu trữ và đảm bảo nguồn nước sẵn sàng. Các loại hầm chứa nước phổ biến bao gồm hầm đất, hầm xi măng và hầm bê tông. Quy trình thiết kế và xây dựng hầm chứa nước bao gồm lựa chọn vị trí, xác định kích thước và chọn vật liệu. Bảo trì và vận hành hầm chứa nước bao gồm kiểm tra định kỳ, sửa chữa và vệ sinh.

Khái niệm về hệ thống dẫn dầu - Vai trò và thành phần của nó - Các loại hệ thống dẫn dầu - Quá trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống dẫn dầu - An toàn trong hệ thống dẫn dầu - Đào tạo nhân viên và phòng ngừa tai nạn.

Khái niệm về khung xe, vai trò và cấu trúc của nó trong thiết kế ô tô. Các loại khung xe phổ biến và công nghệ kết nối. Tính năng chịu tải, chống va đập, cách âm, cách nhiệt. Hướng dẫn sử dụng và bảo trì khung xe.

Khái niệm về bộ phận chịu lực và vai trò trong kỹ thuật cơ khí. Loại bộ phận chịu lực phổ biến. Yếu tố ảnh hưởng và phương pháp tính toán và thiết kế bộ phận chịu lực.

Lịch sử và phát triển của hàng hải - Tổng quan về lịch sử phát triển của ngành hàng hải, bao gồm các sự kiện và công nghệ quan trọng.

Khái niệm về cột buồm - Định nghĩa và vai trò trong thuyền buồm. Cấu trúc và chức năng của cột buồm. Tính chất vật lý và hóa học của cột buồm. Các loại cột buồm: dọc, xoay và ngang. Sử dụng cột buồm trong thuyền buồm: bố trí, điều chỉnh và tối ưu hóa.

Khái niệm về thiết bị nông nghiệp

Khái niệm về bừa

Xem thêm...
×