Unit 10: Communication - Giao Tiếp
Communication trang 43 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Skills 1 trang 44 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới Skills 2 trang 45 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới Looking Back trang 46 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới Project trang 47 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới A Closer Look 1 trang 40 Unit 10 SGK Tiếng Anh 8 mới Getting Started trang 38 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới Luyện tập từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 8 mới Grammar Unit 10 SGK tiếng Anh 8 mới Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 10 Tiếng Anh 8 mớiCommunication trang 43 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Ngân hàng ý tưởng. Làm theo nhóm. Mỗi sự phá hỏng giao tiếp được đề cập trong phần 1, nghĩ về ý tưởng công nghệ tương lai mà sẽ giúp tránh nó. Chia sẻ ý của em với lớp
Bài 1
1. Match the following possible reasons for communication breakdown with the examples. Can you add in some more reasons and examples?
(Nối những lý do sau cho sự phá vỡ giao tiếp với ví dụ. Em có thể thêm hơn những lý do và ví dụ không?)
A. language barrier
B. cultural differences
C. a lack of communication channels
1. Woman: If you go down the corridor, you will see a sign saying Entrée ...
Man: What does Entrée mean? I'm afraid I don't understand.
2. In Sweden people call each other by their first names and this does not mean a lack of respect.
3. I can't contact him by mobile phone – the network signal is so weak here.
4. We haven't heard from him. It takes several weeks for the post to arrive in that area.
5. What is he texting here? I can't understand this crazy shorthand!
6. In some countries, yellow roses mean happiness and friendship, but in Russia, if you send someone yellow roses it means a separation.
Bài 2
2. If you don't understand body language communication breakdown may happen. Match the body language with the meaning. Add more examples if you can.
(Nếu em không hiểu ngôn ngữ cơ thể, việc phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra. Nối ngôn ngữ cơ thể với ý nghĩa. Thêm vài ví dụ nếu em cần.)
a. “I'm angry. “
b. “I'm happy.”
c “I don't know.”
d. “It's wonderful! I'm so excited!”
e. “Sorry, I need to go now.”
Bài 3
3. Using abbreviation for online chatting and texting is not always easy to understand. Can you decode the following sentences written in texting/ chatting style without looking at cues?
(Sử dụng từ viết tắt cho trò chuyện trực tuyến và nhắn tin không phải là dễ để hiểu. Em có thể giải mã những câu sau đây được nhắn tin/ trò chuyện mà không nhìn vào gợi ý không?)
Bài 4
4. Ideas Bank. Work in groups. For each communication brackdown mentioned in 1, think of a future technology idea that will help avoid it. Share your ideas with the class.
(Ngân hàng ý tưởng. Làm theo nhóm. Mỗi sự phá hỏng giao tiếp được đề cập trong phần 1, nghĩ về ý tưởng công nghệ tương lai mà sẽ giúp tránh nó. Chia sẻ ý của em với lớp.)
Example: Language barrier:
We will use an app on a smartphone to automatically translate what we are saying into the language of the listener.
(Rào cản ngôn ngữ: Chúng ta sẽ sử dụng một ứng dụng trên một điện thoại thông minh để tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365