Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Hưng Đạo Thanh Xuân
Đề thi kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Kim Liên Đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 sở GDĐT Bắc Ninh Giải đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Phú Giải đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Vĩnh Phúc Giải đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa Giải đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành Giải đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2020-2021 Sở GD-ĐT tỉnh Kon Tum Giải đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong năm 2020-2021 có đáp án và lời giải chi tiếtĐề thi kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Hưng Đạo Thanh Xuân
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Hưng Đạo Thanh Xuân với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Đề bài
Câu I (2,0 điểm) Giải các phương trình sau :
1) cos2x=3sinx+1.
2) cos3x+cosx−cos2x=0
Câu II (2,0 điểm)
1) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của (2x3−1x)12,x≠0.
2) Chứng minh rằng 717C017+3.716C117+32.715C217+... +316.7C1617+317C1717=1017.
Câu III (2,5 điểm)
1) Một hộp chứa 3 quả cầu đen và 2 quả cầu trắng. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 quả. Tính xác suất để lấy được hai quả cầu khác màu.
2) Hai người tham gia một trò chơi ném bóng vào rổ, mỗi người ném vào rổ của mình 1 quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng rổ của người thứ nhất, người thứ hai lần lượt là 15 và 27 và hai người ném một cách độc lập với nhau.
a) Tính xác suất để hai người cùng ném bóng trúng rổ.
b) Tính xác suất để có ít nhất một người ném không trúng rổ.
Câu IV (3,5 điểm)
Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SC và SD.
1) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với mặt phẳng (SAB).
2) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (OMN). Thiết diện là hình gì, tại sao ?
3) Gọi I là trung điểm của cạnh CD,G là trọng tâm của tam giác SAB. Tìm giao điểm K của IG và (OMN). Tính tỉ số IKIG.
----------HẾT----------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn baitap365.com
Câu I (VD):
Phương pháp:
1) Sử dụng công thức nhân đôi đưa phương trình về phương trình bậc hai với ẩn cosx.
2) Sử dụng công thức cộng cosa+cosb=2cosa+b2cosa−b2 và biến đổi phương trình về dạng tích.
Cách giải:
1. cos2x=3sinx+1
⇔1−2sin2x=3sinx+1⇔2sin2x+3sinx=0⇔sinx(2sinx+3)=0⇔[sinx=02sinx+3=0⇔[sinx=0sinx=−32(Loai)⇔x=kπ(k∈Z)
Vậy phương trình có nghiệm x=kπ,k∈Z.
2. cos3x+cosx−cos2x=0
⇔2cos2xcosx−cos2x=0⇔cos2x(2cosx−1)=0⇔[cos2x=02cosx−1=0⇔[cos2x=0cosx=12⇔[2x=π2+kπx=±π3+k2π⇔[x=π4+kπ2x=±π3+k2π,k∈Z
Vậy phương trình có nghiệm x=π4+kπ2,x=±π3+k2π.
Câu II (VD):
Phương pháp:
1) Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát Tk+1=Cknan−kbk.
2) Sử dụng khai triển (a+b)n và chọn a,b,n là các số thích hợp, từ đó quy ra tổng.
Cách giải:
1) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của (2x3−1x)12,x≠0.
Ta có: Tk+1=Ck12(2x3)12−k.(−1x)k =Ck12.212−k.x3(12−k).(−1)kxk =Ck12.(−1)k.212−k.x36−3k−k =Ck12.(−1)k.212−k.x36−4k
Số hạng không chứa x nếu 36−4k=0⇔k=9.
Vậy số hạng không chứa x là C912.(−1)9.212−9=−1760.
b) Chứng minh rằng 717C017+3.716C117+32.715C217+... +316.7C1617+317C1717=1017.
Số hạng tổng quát Ck17.717−k.3k, chọn n=17,a=7,b=3
Xét tổng:
(7+3)17=C017.717−0.30+C117.717−1.31+... +C1617.717−16.316+C1717.70.317
Do đó 1017=717C017+3.716C117+... +316.7C1617+317C1717 (đpcm)
Câu III (VD):
Phương pháp:
1) Tính số phần tử không gian mẫu.
Tính số khả năng có lợi cho biến cố.
Sử dụng công thức tính xác suất P(A)=n(A)n(Ω).
2) Sử dụng các quy tắc nhân xác suất, xác suất biến cố đối.
Cách giải:
1) Một hộp chứa 3 quả cầu đen và 2 quả cầu trắng. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 quả. Tính xác suất để lấy được hai quả cầu khác màu.
Phép thử: “Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu”
⇒n(Ω)=C25=10.
Biến cố A: “Chọn được hai quả cầu khác màu”
⇒n(A)=C13.C12=3.2=6.
Xác suất P(A)=n(A)n(Ω)=610=35.
2) Hai người tham gia một trò chơi ném bóng vào rổ, mỗi người ném vào rổ của mình 1 quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng rổ của người thứ nhất, người thứ hai lần lượt là 15 và 27 và hai người ném một cách độc lập với nhau.
Gọi B1: “Người 1 trúng rổ”, P(B1)=15.
B2: “Người 2 trúng rổ”, P(B2)=27.
a) Tính xác suất để hai người cùng ném bóng trúng rổ.
Gọi biến cố B: Hai người trúng rổ.
Theo quy tắc nhân xác suất ta có:
P(B)=P(B1).P(B2)=15.27=235.
b) Tính xác suất để có ít nhất một người ném không trúng rổ.
Gọi biến cố C: Ít nhất một người không trúng rổ.
Biến cố đổi ¯C: Cả hai người đều trúng rổ.
Dễ thấy đây cũng là biến cố B nên P(¯C)=P(B)=235.
Vậy P(C)=1−P(¯C)=1−235=3335.
Câu IV (VD):
Phương pháp:
a) - Sử dụng định lý: {a⊂(P)b⊂(Q)a//b(P)∩(Q)=d⇒d//a//b.
- Sử dụng định lý: {a⊄(P)a//bb⊂(P)⇒a//(P).
b) Sử dụng định lý giao tuyến ba mặt phẳng: Ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến, nếu chúng không đồng quy thì song song.
c) Phương pháp xác định giao điểm của đường thẳng a với mặt phẳng (α):
- Tìm mặt phẳng phụ (P) chứa a.
- Tìm giao tuyến d=(P)∩(α).
- Tìm giao điểm của d với a.
Sử dụng định lý Ta – let để tính tỉ số IKIG.
Cách giải:
1) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). Chứng minh rằng đường thẳng MN song song với mặt phẳng (SAB).
+) Ta có: {AB⊂(SAB)CD⊂(SCD)AB//CD(SAB)∩(SCD)=Sx ⇒Sx//AB//CD
Do đó giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng Sx đi qua S và song song với AB,CD.
+) Dễ thấy MN⊄(SAB).
Trong tam giác SCD có M,N là trung điểm SC,SD nên MN là đường trung bình của tam giác SCD.
Khi đó MN//CD, mà CD//AB nên MN//AB.
Mà AB⊂(SAB) nên MN//(SAB) (đpcm).
Xét ba mặt phẳng (OMN),(SCD),(ABCD) có:2) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (OMN). Thiết diện là hình gì, tại sao ?
{(OMN)∩(SCD)=MN(SCD)∩(ABCD)=CD(OMN)∩(ABCD)=OtMN//CD ⇒MN//CD//Ot.
Do đó (OMN)∩(ABCD)=Ot là đường thẳng đi qua O và song song với CD.
Kẻ đường thẳng qua O và song song CD cắt AD,BC lần lượt tại E,F.
Khi đó
(OMN)∩(SCD)=MN(OMN)∩(SAD)=NE(OMN)∩(ABCD)=EF(OMN)∩(SBC)=MF
Vậy thiết diện là tứ giác MNEF.
Ngoài ra MN//CD,EF//CD ⇒MN//EF.
Vậy thiết diện là hình thang.
3) Gọi I là trung điểm của cạnh CD,G là trọng tâm của tam giác SAB. Tìm giao điểm K của IG và (OMN). Tính tỉ số IKIG.
*) Tìm giao điểm của IG với (OMN).
+) Gọi P là trung điểm của AB. Dễ thấy IG⊂(SIP).
+) Ta tìm giao tuyến của (SIP) với (OMN).
Vì I,P là trung điểm của CD,AB nên O∈IP⊂(SIP).
Mà O∈(OMN)⇒O∈(SIP)∩(OMN) (1)
Trong (SCD), gọi H=SI∩MN ⇒{H∈SI⊂(SIP)H∈MN⊂(OMN) ⇒H∈(SIP)∩(OMN) (2)
Từ (1) và (2) suy ra OH=(SIP)∩(OMN).
+) Trong (SIP), gọi K=OH∩IG.
Khi đó {K∈OH⊂(OMN)K∈IG ⇒K=IG∩(OMN).
*) Tính IKIG.
Trong ΔSCI có M là trung điểm SC và MH//CI nên H là trung điểm của SI.
Trong ΔSIP có SHSI=12 và POPI=12 nên SHSI=POPI=12.
Theo định lý Ta – let ta có OH//SP hay OK//PG.
Trong ΔIPG có O là trung điểm IP và OK//PG nên K là trung điểm IO.
Vậy IKIG=12.
HẾT
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365