Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Bùi Thị Xuân - TP Hồ Chí Minh

Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Bùi Thị Xuân - TP Hồ Chí Minh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

PHẦN ĐẠI SỐ (6 điểm)

Bài 1

Tính giới hạn limx+x(4x2+x+1+3x)x2+2

Bài 2

Cho hàm số f(x)={x35x2+122x4(x2)3a27(x=2)

Định a để hàm số liên tục tại điểm x=2.

Bài 3

Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) y=x2+3x+1

b) y=(2x5)sin3x

Bài 4

Một vật chuyển động có phương trình S(t)=2t331t+6, trong đó t (tính bằng giây) là thời gian vật chuyển động kể từ lúc bắt đầu chuyển động (t>0)S (tính bằng mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t. Tính vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t=5(s).

Bài 5

Cho hàm số y=x3+3x21 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến Δ của đồ thị (C), biết tiếp tuyến Δ song song đường thẳng d:y=9x6.

Bài 6

Chứng minh phương trình (m2+2m+6)x4+x2=0 luôn có nghiệm với mọi giá trị thực của tham số m.

PHẦN HÌNH HỌC (4 điểm)

Bài 7

Cho tứ diện SABCSA,AB,AC đôi một vuông góc, biết SA=AB=AC=a. Gọi I là trung điểm của đoạn BC.

a) Chứng minh đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Chứng minh mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (SAC).

b) Chứng minh mặt phẳng (SAI) vuông góc với mặt phẳng (SBC).

c) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(SAI).

d) Trên tia đối của tia IA lấy điểm D sao cho ID=2IA và gọi E là trung điểm của đoạn SD. Tính khoảng cách từ điểm E đến mặt phẳng (SBC) theo a.

HẾT

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn baitap365.com

 

Bài 1 (VD):

Phương pháp:

Chia cả tử và mẫu cho x2.

Cách giải:

limx+x(4x2+x+1+3x)x2+2=limx+x(x2(4+1x+1x2)+3x)x2+2=limx+x(|x|4+1x+1x2+3x)x2+2=limx+x(x4+1x+1x2+3x)x2+2=limx+x2(4+1x+1x2+3)x2(1+2x2)=limx+4+1x+1x2+31+2x2=4+0+0+31+0=5

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

Hàm số y=f(x) liên tục tại x=x0 limxx0f(x)=f(x0).

Cách giải:

Ta có:

limx2f(x)=limx2x35x2+122x4=limx2(x2)(x23x6)2(x2)=limx2x23x62=223.262=4f(2)=3a27

Để hàm số liên tục tại x=2 thì:

limx2f(x)=f(2)4=3a273a2=3a2=1a=±1

Vậy a=±1.

Bài 3 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng các công thức tính đạo hàm:

(u)=u2u

(uv)=uv+uv

(sinu)=ucosu

Cách giải:

a)y=x2+3x+1

y=(x2+3x+1)=(x2+3x+1)2x2+3x+1=2x+32x2+3x+1

Vậy y=2x+32x2+3x+1

b) y=(2x5)sin3x

y=(2x5)sin3x+(2x5)(sin3x)=2sin3x+(2x5).(3x)cos3x=2sin3x+3(2x5)cos3x=2sin3x+(6x15)cos30

Vậy y=2sin3x+(6x15)cos3x

Bài 4 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng công thức

v(t)=S(t)a(t)=v(t)

Cách giải:

Ta có:

S(t)=2t331t+6v(t)=S(t)=(2t331t+6)=2.3t23(1t2)+0=2t2+1t2a(t)=v(t)=(2t2+1t2)=2.2t+2tt4=4t2t3

Với t=5 thì

v(5)=2.52+152=50,04(m/s)a(5)=4.5253=19,984(m/s2)

Vậy tại thời điểm t=5(s) thì vận tốc của vật là 50,04m/s và gia tốc của vật là 19,984m/s2.

Bài 5 (VD):

Phương pháp:

- Tính y.

- Giải phương trình k=f(x0)=kd với kd là hệ số góc của d.

- Từ đó viết phương trình tiếp tuyến theo công thức y=k(xx0)+y0.

Cách giải:

Đặt y=f(x)=x3+3x21.

Ta có: f(x)=3x2+6x.

Gọi M(x0;y0) là tọa độ tiếp điểm.

Δ//d:y=9x6 hệ số góc của ΔkΔ=kd=9

f(x0)=93x20+6x0=93x20+6x09=0[x0=1x0=3

+) Với x0=1 thì y0=13+3.121=3.

Phương trình tiếp tuyến tại M(1;3) là: y=9(x1)+3 hay y=9x6 (loại vì trùng với d)

+) Với x0=3 thì y0=(3)3+3.(3)21=1.

Phương trình tiếp tuyến tại M(3;1) là: y=9(x+3)1 hay y=9x+26 (thỏa mãn)

Vậy tiếp tuyến cần tìm có phương trình: Δ:y=9x+26.

Bài 6 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng định lý: “Nếu hàm số y=f(x) liên tục trên [a;b]f(a).f(b)<0 thì tồn tại ít nhất một điểm c(a;b) sao cho f(c)=0”.

Cách giải:

Đặt f(x)=(m2+2m+6)x4+x2.

TXĐ: D=R.

Hàm số f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên R, do đó cung liên tục trên [0;1].

Ta có:

f(0)=(m2+2m+6).04+02 =2<0

f(1)=(m2+2m+6).14+12 =m2+2m+5 =m2+2m+1+4 =(m+1)2+4>0,m

Do đó f(0).f(1) =2(m2+2m+5)<0,m.

Vậy phương trình f(x)=0 có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (0;1) hay phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.

Bài 7 (VD):

Phương pháp:

a) Chứng minh SA vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong (ABC)

Chứng minh AB(SAC) sau đó sử dụng {a(P)b(P) ab

b) Chứng minh BC(SAI) sau đó sử dụng {a(P)b(P) ab

c) Sử dụng {(P)(Q)=dad;a(P)bd;b(Q)  thì góc giữa (P)(Q) là góc giữa hai đường thẳng ab

d) Sử dụng: Nếu AB(P) tại I thì d(A;(P))d(B;(P))=AIBI  để chỉ ra d(E;(SBC))=d(A;(SBC))

Từ đó tính d(A;(SBC)) bằng cách dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Cách giải:

Cho tứ diện SABCSA,AB,AC đôi một vuông góc, biết SA=AB=AC=a. Gọi I là trung điểm của đoạn BC.

a) Chứng minh đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Chứng minh mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (SAC).

{SAABSAACABAC={A} SA(ABC)

Ta có {ABACABSAACSA={A} AB(SAC)

Từ đó {AB(SAC)AB(SAB) (SAB)(SAC)

b) Chứng minh mặt phẳng (SAI) vuông góc với mặt phẳng (SBC).

Xét tam giác ABC cân tại A (do AB=AC) có AI là trung tuyến nên AIBC

SA(ABC) (theo câu a) nên SABC

Ta có: {BCAIBCSASAAI={A} BC(SAI)

Từ đó {BC(SAI)BC(SBC) (SAI)(SBC)

c) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(SAI).

{SA(ABC)AI(ABC) SAAI

Ta có:

{(SAB)(SAI)=SAAISA,AI(SAI)ABSA,AB(SAB)

Suy ra góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(SAI) là góc giữa AIAB hay là ^BAI

Vì tam giác ABC vuông cân tại A có AI là đường trung tuyến nên AI cũng là đường phân giác góc A

Suy ra ^BAI=12^BAC =12900=450

Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SAB)(SAI)450.

d) Trên tia đối của tia IA lấy điểm D sao cho ID=2IA và gọi E là trung điểm của đoạn SD. Tính khoảng cách từ điểm E đến mặt phẳng (SBC) theo a.

Ta có DE giao với (SBC) tại S nên d(E;(SBC))d(D;(SBC)) =ESDS=12d(E;(SBC))=12d(D;(SBC))

Lại có AD(SBC) tại I nên d(D;(SBC))d(A;(SBC))=DIAI=2 d(D;(SBC))=2d(A;SBC)

Từ đó d(E;(SBC))=12.2d(A;(SBC)) =d(A;(SBC))

Trong (SAI) kẻ AHSI tại H

Ta có: {BC(SAI)(cmt)AH(SAI) BCAH

Từ đó {AHBCAHSIBCSI={I} AH(SBC) tại H.

Suy ra d(A;(SBC))=AH

ΔABC vuông cân tại A nên AI=12BC =12AB2+AC2 =12a2+a2=a22

Xét tam giác SAI vuông tại A, ta có: 1AH2=1SA2+1AI2 =1a2+1(a22)2=3a2

AH=a3

Suy ra d(E;(SBC))=d(A;(SBC))=AH=a3

Vậy d(E;(SBC))=a3.

HẾT

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tẩy vết bẩn: Tầm quan trọng, cách làm và lưu ý

Khái niệm về chất tẩy rửa và nguyên tắc sử dụng đúng số lượng chất tẩy rửa

Textile - Khái niệm, loại, quy trình sản xuất và tính chất của sản phẩm, ứng dụng trong ngành công nghiệp thời trang và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về Appearance

Khái niệm về cảm giác và vai trò trong tâm lý học. Các loại cảm giác như nhiệt độ, ánh sáng, âm thanh, vị giác, khứu giác và không gian. Cơ chế hoạt động của cảm giác và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý và thể chất.

Highend Couture Materials and Techniques: Creating High-Quality and Unique Fashion Products. Silk, lace, satin, and wool are common materials used in highend couture. Each material has its purpose, such as silk for evening gowns and lace for intricate details. Sewing techniques such as hand sewing, Haute Couture sewing, and draping are used to create delicacy and uniqueness. Embroidery techniques like hand embroidery, beadwork, and floral embroidery add sophistication. Cutting and sewing techniques like draping, draping technique, and tailoring create well-fitting and perfect products. The combination of materials and techniques requires creativity and artistic spirit to create unique shapes and structures.

Khái niệm về Creative Visions và vai trò của nó trong sáng tạo và đổi mới

Khái niệm về vật liệu và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Phân loại vật liệu thành vật liệu cơ bản, vật liệu hỗn hợp và vật liệu chức năng. Mô tả cấu trúc và tính chất của vật liệu, bao gồm tính chất vật lý và hóa học. Sản xuất và ứng dụng của vật liệu trong đời sống và công nghiệp.

Styles trong thiết kế website: Cách sử dụng và tác dụng của CSS Styles, Inline Styles, Internal Styles và External Styles để tạo tính thẩm mỹ, nhất quán và tương tác trên trang web.

Khái niệm và ứng dụng của designs trong thiết kế sản phẩm, quảng cáo, trang web và nội thất.

Xem thêm...
×