Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP Hồ Chí Minh
Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 11 Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Bùi Thị Xuân - TP Hồ Chí Minh Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Đoàn Thượng Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bắc Ninh Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương - Thái Nguyên Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Ngô Gia Tự Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 sở GD&ĐT Quảng Nam Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Kim Liên - Hà Nội Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường Phan Ngọc Hiển Giải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Trần PhúGiải đề thi học kì 2 toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP Hồ Chí Minh
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT THPT Nguyễn Thị Minh Khai - TP Hồ Chí Minh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Bài 1 (3 điểm):
Tính:
a) A=limx→2x2−9x+14x−2A=limx→2x2−9x+14x−2
b) B=limx→+∞(3√8x3+1−x)B=limx→+∞(3√8x3+1−x)
c) C=limx→(−3)−|x2+7x+12|x+3C=limx→(−3)−∣∣x2+7x+12∣∣x+3
Bài 2 (1 điểm):
Định aa để hàm số sau đây liên tục tại x0=−4x0=−4: f(x)={x+4√x+13−3(x>−4)x2+2a(x≤−4)
Bài 3 (1 điểm):
Tìm đạo hàm của hàm số y=f(x)=√1x+tanx.
Bài 4 (1 điểm):
Cho hàm số y=f(x)=2x+5x−3 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến (Δ) của đồ thị (C) biết (Δ) song song với đường thẳng (D):y=−11x.
Bài 5 (4 điểm):
Cho hình chóp S.ABC có ΔABC vuông cân tại C, CA=a,SC⊥(ABC).
a) Chứng minh AC⊥(SBC).
b) Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh (SCI)⊥(SAB).
c) Cho SC=a√62. Tính ^((SAB),(ABC)).
d) Gọi H là điểm thuộc đoạn CI sao cho CH=3HI. Trên đường thẳng đi qua H và vuông góc với mặt phẳng (ABC), lấy điểm D sao cho DH=a√148. Gọi G1 và G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác DAC và DBC. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (CG1G2).
HẾT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn baitap365.com
Bài 1 (VD):
Phương pháp:
a) Khử dạng vô định bằng cách phân tích tử thành nhân tử.
b) Đặt x ra ngoài và sử dụng qui tắc tính giới hạn
c) Khử dạng vô định bằng cách phân tích tử thành nhân tử.
Cách giải:
Tính:
a) A=limx→2x2−9x+14x−2
=limx→2(x−2)(x−7)x−2=limx→2(x−7)=2−7=−5
b) B=limx→+∞(3√8x3+1−x)
=limx→+∞(x3√2+1x3−x)=limx→+∞[x.(3√2+1x3−1)]=+∞
Vì limx→+∞x=+∞ và =limx→+∞(3√2+1x3−1) =3√2−1>0.
c) C=limx→(−3)−|x2+7x+12|x+3
=limx→(−3)−|(x+3)(x+4)|x+3=limx→(−3)−−(x+3)|x+4|x+3=limx→(−3)−(−|x+4|)=−(−3+4)=−1
Bài 2 (VD):
Phương pháp:
Tính limx→(−4)+f(x);limx→(−4)−f(x);f(−4)
Để hàm số liên tục tại x0=−4 thì limx→(−4)+f(x)=limx→(−4)−f(x) =f(−4)
Cách giải:
Định a để hàm số sau đây liên tục tại x0=−4:
f(x)={x+4√x+13−3(x>−4)x2+2a(x≤−4)
Ta có: limx→(−4)+f(x)
=limx→(−4)+x+4√x+13−3=limx→(−4)+(x+4)(√x+13+3)x+13−9
=limx→(−4)+(x+4)(√x+13+3)x+4=limx→(−4)+(√x+13+3)=√(−4)+13+3=6
limx→(−4)−f(x)=limx→(−4)−(x2+2a)=(−4)2+2a=2a+16
f(−4)=(−4)2+2a =2a+16
Để hàm số đã cho liên tục tại x0=−4 thì limx→(−4)+f(x)=limx→(−4)−f(x) =f(−4)
⇔2a+16=6⇔2a=−10⇔a=−5
Vậy a=−5 là giá trị cần tìm.
Bài 3 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính đạo hàm (√u)′=u′2√u, (1x)′=−1x2;(tanx)′=1cos2x
Cách giải:
Ta có:
y′=(√1x+tanx)′=(1x+tanx)′2√1x+tanx=−1x2+1cos2x2√1x+tanx=x2−cos2x2x2cos2x.√1x+tanx
Bài 4 (VD):
Phương pháp:
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm M0(x0;y0) là:
y=f′(x0)(x−x0)+y0
Hai đường thẳng song song thì có cùng hệ số góc.
Cách giải:
TXĐ: D=R∖{3}
Ta có: y′=−11(x−3)2
Gọi M(x0;y0) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến (Δ) với đồ thị hàm số
Vì (Δ)//(D) nên hệ số góc của (Δ) là f′(x0)=−11
⇔−11(x−3)2=−11
⇔(x0−3)2=1⇔[x0−3=1x0−3=−1⇔[x0=4⇒y0=13x0=2⇒y0=−9
Với M(4;13) ta có phương trình tiếp tuyến (Δ): y=−11(x−4)+13 ⇔y=−11x+57
Với M(2;−9) ta có phương trình tiếp tuyến (Δ): y=−11(x−2)−9 ⇔y=−11x+13
Vậy có hai tiếp tuyến thỏa mãn đề bài: y=−11x+57, y=−11x+13.
Bài 5 (VD):
Phương pháp:
a) Thay x=3 vào hàm số dưới dấu giới hạn.
b) Khử dạng vô định bằng cách phân tích tử thành nhân tử.
c) Chia cả tử và mẫu cho n và áp dụng quy tắc tính giới hạn.
Cách giải:
Cho hình chóp S.ABC có ΔABC vuông cân tại C, CA=a,SC⊥(ABC).
a) Chứng minh AC⊥(SBC).
ΔABC vuông tại C nên AC⊥BC.
SC⊥(ABC), mà AC⊂(ABC) nên SC⊥AC.
Ta có: {AC⊥CBAC⊥SC ⇒AC⊥(SBC) (đpcm).
b) Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh (SCI)⊥(SAB).
Tam giác ABC vuông cân tại C nên CI vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao
⇒CI⊥AB.
SC⊥(ABC), mà AB⊂(ABC) nên SC⊥AB.
Ta có: {AB⊥CIAB⊥SC⇒AB⊥(SCI)
Mà AB⊂(SAB) nên (SAB)⊥(SCI) (đpcm).
c) Cho SC=a√62. Tính ^((SAB),(ABC)).
Theo câu b, AB⊥(SCI)⇒AB⊥SI
Ta có:
{(SAB)∩(ABC)=ABSI⊥AB,SI⊂(SAB)CI⊥AB,CI⊂(ABC) ⇒^((SAB),(ABC))=^(SI,CI) =^SIC (vì ^SIC<^SCI=900)
Tam giác ABC vuông cân tại C có CA=CB=a nên theo pitago ta có:
AB=√CA2+CB2 =√a2+a2=a√2
⇒CI=IA=12AB=a√22
Tam giác SCI vuông tại C có tan^SIC=SCCI =a√62:a√22=√3
⇒^SIC=600.
Vậy góc giữa (SAB) và (ABC) bằng 600.
d) Gọi H là điểm thuộc đoạn CI sao cho CH=3HI. Trên đường thẳng đi qua H và vuông góc với mặt phẳng (ABC), lấy điểm D sao cho DH=a√148. Gọi G1 và G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác DAC và DBC. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (CG1G2).
Gọi E,F lần lượt là trung điểm của DA,DB.
Do G1,G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác DAC và DBC nên:
{CG1CE=23CG2CF=23 ⇒CG1CE=CG2CF ⇒G1G2//EF
Mà EF//AB (do EF là đường trung bình của tam giác DAB)
Nên AB//(CG1G2)≡(CEF)
⇒d(A,(CG1G2))=d(I,(CEF)).
Gọi K=DI∩EF, ta chứng minh IK⊥(CEF).
Ta có: DH⊥(ABC),SC⊥(ABC) ⇒DH//SC
⇒ các điểm D,H,S,C,I đồng phẳng hay DH⊂(SCI).
Ta có: AB⊥(SCI) và AB//(CEF)
⇒(CEF)⊥(DCI).
Tam giác DCH vuông tại H có: DH=a√148, CH=34CI=a√38 nên theo Pitago ta có:
CD=√DH2+AH2 =√(a√148)2+(3a√28)2=a√22
⇒CD=CI=a√22 ⇒ΔCDI cân tại C.
Lại có K là trung điểm DI (do K nằm trên EF là đường trung bình của ΔDAB)
Nên CK⊥DI⇒CK⊥IK.
Ta có:
{(CEF)⊥(DCI)(CEF)∩(DCI)=CKIK⊂(DCI)IK⊥CK ⇒IK⊥(CEF) ⇒d(I,(CEF))=IK
Xét tam giác DHI vuông tại H có: DH=a√148, HI=14CI=a√28 nên theo Pitago ta có:
DI=√DH2+HI2 =√(a√148)2+(a√28)2=a2
⇒IK=12DI=12.a2=a4.
Vậy d(A,(CG1G2))=a4.
HẾT
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365