Unit 4: Life In The Past - Cuộc sống ngày xưa
Grammar: Wish at present - Unit 4 SGK Tiếng Anh 9 mới
Getting Started Unit 4 trang 40 SGK tiếng Anh 9 mới A Closer Look 1 Unit 4 trang 42 SGK tiếng Anh 9 mới A Closer Look 2 Unit 4 trang 43 SGK tiếng Anh 9 mới Communication unit 4 trang 45 SGK tiếng Anh 9 mới Skills 1 Unit 4 trang 46 SGK tiếng Anh 9 mới Skills 2 Unit 4 trang 47 SGK tiếng Anh 9 mới Looking back Unit 4 trang 48 SGK tiếng Anh 9 mới Project Unit 4 trang 49 SGK tiếng Anh 9 mới Grammar: Used to - Unit 4 SGK Tiếng Anh 9 mới Luyện tập từ vựng Unit 4 Tiếng Anh 9 mới Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 4 tiếng Anh 9 mớiGrammar: Wish at present - Unit 4 SGK Tiếng Anh 9 mới
Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp về câu ước với "wish" - Unit 4 tiếng Anh 9 mới.
WISH AT PRESENT (CÂU ƯỚC Ở HIỆN TẠI)
- Cấu trúc 1: S1 + wish/ wishes + S2 + Ved/ V2 (quá khứ đơn)
- Cách dùng: Sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề sau wish để thể hiện mong ước trái ngược với tình huống ở hiện tại.
Ví dụ: I wish my friends spent less time playing computer games and more time outdoors.
(Tôi ước gì bạn của tôi chơi ít trò chơi trên máy tính đi và dành nhiều thời gian cho hoạt động ngoài trời hơn.)
- Cấu trúc 2: S1 + wish/ wishes + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
- Cách dùng: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi ước 1 điều xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: My son wishes he were studying Marketing instead of Engineering.
(Con trai tôi ước gì thằng bé đang học ngành Marketing thay vì kĩ sư.)
- Sau “wish” chúng ta đều có thể sử dụng ”was” hoặc “were” với chủ ngữ “I/she/he/it”.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365