Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số nguyên
Lý thuyết Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải Bài 8 trang 64 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 7 trang 64 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 6 trang 64 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 5 trang 64 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 4 trang 64 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 3 trang 63 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 2 trang 63 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 1 trang 63 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Trả lời Thực hành 5 trang 63 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 7 trang 62 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 4 trang 62 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 6 trang 61 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 3 trang 61 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 5 trang 60 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 4 trang 60 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Vận dụng 3 trang 60 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 2 trang 60 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 3 trang 59 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Vận dụng 2 trang 58 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 2 trang 58 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Vận dụng 1 trang 58 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 1 trang 58 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 1 trang 57 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Lý thuyết Phép cộng, phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạoCác dạng toán về phép cộng và phép trừ số nguyên
Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số nguyên
I. Thực hiện phép tính cộng, trừ hai số nguyên.
- Nếu phép tính chỉ có phép cộng (phép trừ) thì ta sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai số nguyên.
- Nếu phép tính có nhiều hơn một phép cộng và phép trừ ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
Ví dụ:
Tính A=15−(−12)+4
Ta thấy trong biểu thức A có chứa nhiều hơn một phép cộng (trừ) => Ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải. Do đó ta làm như sau:
A=15−(−12)+4A=15+12+4A=27+4A=31
Vậy A=31.
Bước 1: Áp dụng quy tắc cộng, trừ số nguyên để thực hiện các phép tính
Bước 2: So sánh kết quả vừa tìm được ở bước 1
Bước 3: Kết luận
Ví dụ:
So sánh A=−13−(−34)+25 và B=−7+35−13
Bước 1:
A=−13−(−34)+25A=−13+34+25A=21+25A=46
B=−7+35−13B=28−13B=15
Bước 2: Ta thấy 46>15 nên A>B
Bước 3: Vậy A>B.
Dựa vào đề bài để áp dụng một trong các quy tắc sau:
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
=> Kết luận.
Ví dụ:
Tìm x, biết: 30−x=12
Ta thấy trong phép trừ trên x là số trừ => Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ (số 30) trừ đi hiệu (số 12). Do đó ta làm như sau:
30−x=12x=30−12x=18
Vậy x=18.
Tùy đặc điểm từng bài, ta có thể giải theo các cách sau :
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- Cộng (trừ) dần hai số một
- Cộng các số dương với nhau, cộng các số âm với nhau, cuối cùng cộng các kết quả vừa tính được với nhau.
Ví dụ:
Tính: A=5+(−18)+95+(−82)+100
A=5+(−18)+95+(−82)+100A=(5+95)+[(−18)+(−82)]A=100+(−100)+100A=0+100A=100.
- Bước 1: Thay giá trị của ẩn vào biểu thức
- Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng (trừ) hai số nguyên để thự hiện tính giá trị biểu thức.
- Bước 3: Kết luận.
Ví dụ:
Tính giá trị của M=12−x tại x=20
Bước 1: Thay x=20 vào M ta được:
Bước 2:
M=12−xM=12−20M=−8.
Vậy tại x=20 thì M=−8.
- Bước 1: Căn cứ vào yêu cầu của đề bài suy luận để quy về phép cộng (trừ) hai số nguyên
- Bước 2: Thực hiện phép tính
- Bước 3: Kết luận.
Ví dụ:
Nhiệt độ ở Sa Pa vào buổi trưa là 20C, đến tối nhiệt độ giảm 4oC. Tính nhiệt độ buổi tối tại SaPa.
Do nhiệt độ buổi tối giảm 4oC so với buổi trưa nên ta sử dụng phép trừ
Do nhiệt độ buổi tối giảm 4oC so với buổi trưa nên ta có: 2−4=−2(oC)
Vậy nhiệt độ buổi tối tại SaPa là −2oC.
- Bước 1: Liệt kê tất cả các số nguyên trong khoảng cho trước
- Bước 2: Tính tổng tất cả các số nguyên đó, chú ý nhóm từng cặp số đối nhau bằng cách sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
Ví dụ:
Tính tổng các số nguyên thỏa mãn: −5<x≤3
Bước 1: Theo đề bài có −5<x≤5 nên x∈{−4;−3;−2;−1;0;1;2;3}
Bước 2: Ta có:
(−4)+(−3)+(−2)+(−1)+0+1+2+3=(−4)+[(−3)+3]+[(−2)+2]+[(−1)+1]+0=(−4)+0+0+0+0=−4.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365