Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 5 Language focus: Ability: can and could, Questions with How...?

1. Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences. 2. Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. 3. Complete the text with affirmative and negative forms of can and could. 4. Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner. 5. USE IT! Make questions with How … ? and the words in the table. Then ask and answer the questions with you

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

 1.Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make

sentences.

(Chuyển các từ in đậm từ khẳng định sang phủ định hoặc phủ định thành khẳng định để đặt câu.)

1 Most children can read until they’re six.

(Hầu hết trẻ em có thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)

2 Mozart couldn’t compose music when he was five.

(Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.)



Bài 2

2.Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules.

(Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

RULES

1 We use can to talk about the present / past and could to talk about the present / past.

2 We use a base form with / without to after can and could.

3 The he / she / it form of can is can / cans.

4 The negative forms are don’t can and didn’t can / can’t and couldn’t.

5 We use / don’t use do and did to make questions with can and could. For example: At what age can

most people talk? When could you first speak English?


Bài 3

 3.Complete the text with affirmative and negative forms of can and could.

(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của can và could.)

William Sidis

Supergenius

Most people can’t read until they’re six and they (1) …………. usually speak one, two or maybe three

languages as children. William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he (2)

………….  read. Before he was eight he wrote four books and (3) ………….  speak eight languages. William was

a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he (4)

………….  make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies (5) ………….  do special or

amazing things, but they (6) …………. always find a place in society. Life is sometimes dificult when you’re

different. 



Bài 4

 4.Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the

questions with your partner.

(Ghép 1–6 với a – f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời không? Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của

bạn.)
1 How much                                       a. should a bodybuilder have eggs per day?

2 How fast                                          b. potassium does a banana contain?

3 How high                                         c. words can Twista rap in a minute?

4 How often                                        d. was William Sidis when he started reading?

5 How many                                       e. is Mount Everest?

6 How old                                           f. could Carl Lewis run?


Bài 5

 5.USE IT! Make questions with How … ?and the words in the table. Then ask and answer the

questions with your partner.

(THỰC HÀNH! Đặt câu hỏi với How … ?và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của

bạn.)

How …

high

far

many

strict

tall

often

cold / hot

much

long

words can you say in ten seconds?

can you keep your eyes open?

is your teacher?

are you?

is your town in winter?

does a burger cost?

are you late for school?

can you run and swim?

can you jump?

How high can you jump? 

(Bạn có thể nhảy cao bao xa?)

Just over a metre, I think..

(Tôi nghĩ chỉ hơn một mét.)



Finished?

Finished? Write sentences about things you couldn’t do in the past, but that you can do now.

(Bạn đã hoàn thành? Viết câu về những điều bạn không thể làm trong quá khứ, nhưng bạn có thể làm bây

giờ.)

1.I couldn’t climb a tree when I was five, but now I can.

(Tôi không thể trèo cây khi tôi 5 tuổi, nhưng bây giờ tôi có thể.)

2.I couldn’t cook three years ago, but now I can cook well.

(Tôi không thể nấu ăn ba năm trước, nhưng bây giờ tôi có thể nấu ăn ngon.)

3.I couldn’t go to school by myself when I was in grade 4, but now I can ride my bike to school alone.

(Tôi không thể tự đi học khi tôi học lớp 4, nhưng bây giờ tôi có thể đạp xe đến trường một mình.)

4.I couldn’t reach my bookshelf when I was a little kid, but now I can do that easily.

(Tôi không thể với tới giá sách của mình khi tôi còn nhỏ, nhưng bây giờ tôi có thể làm điều đó một cách dễ

dàng.)



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về glucose

Khái niệm về bệnh tiểu đường - Định nghĩa và các loại bệnh tiểu đường

Khái niệm rối loạn nước và điện giải

Khái niệm về Chuyển chất

Khái niệm về trạng thái cân bằng sinh học

Khái niệm về điều chỉnh thông số

Khái niệm về nồng độ ion

Khái niệm về độ bazơ và vai trò của nó trong hóa học. Định nghĩa và tính chất của các chất bazơ. Cách đo độ bazơ và các phương pháp đo độ bazơ. Tính chất hóa học và vật lý của dung dịch bazơ. Ứng dụng của độ bazơ trong sản xuất xà phòng, nông nghiệp, bể bơi và y học.

Khái niệm về nồng độ nước

Khái niệm về tổn thương và các loại tổn thương khác nhau. Tầm quan trọng của việc hiểu rõ về tổn thương, đánh giá dấu hiệu và triệu chứng, đưa ra biện pháp phòng ngừa và bảo vệ bản thân. Các loại tổn thương dựa trên tiêu chí vật lý, sinh học, hóa học và nhiệt độ. Tổn thương cơ thể và tâm lý là hai khía cạnh quan trọng. Cần chăm sóc và điều trị tổn thương cơ thể, điều trị tâm lý và nhận biết các tác nhân gây tổn thương. Cơ chế gây ra tổn thương bao gồm các tác động vật lý, hóa học, nhiệt độ, áp lực và sinh học. Dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương bao gồm đau đớn, sưng tấy, chảy máu và khó thở. Phương pháp phòng ngừa và điều trị tổn thương bao gồm cấp cứu, phẫu thuật và sử dụng thuốc.

Xem thêm...
×