Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking: Making and responding to suggestions

THINK! What can you do best: sing, dance, or play an instrument? How can you get better? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 4. Work in pairs. Look at ideas 1–5. Take turns giving and responding to advice for each situation. 5. USE IT! Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using

Cuộn nhanh đến câu

Think!

THINK! What can you do best: sing, dance, or play an instrument? How can you get better?

(SUY NGHĨ! Bạn có thể làm gì tốt nhất: hát, nhảy hoặc chơi một nhạc cụ? Làm thế nào bạn có thể trở nên tốt hơn?)



Bài 1

1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn?

(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Kim muốn học gì?)


 

Kim: That’s (1) awful / amazing, Joe. When did you learn how to dance like that?

 

Joe: I had lessons at my old school. Do you like dancing?

 

Kim: I love it, but I’m no good. I really want to learn to dance (2) salsa / guitar.

 

Joe: Yeah?

 

Kim: What’s the best way to learn?

 

Joe: It’s probably best to (3) leave / have lessons. I’m sure there are lots of salsa classes.

 

Kim: Yeah, but I haven’t got any (4) money / time for lessons.

 

Joe: Well, you can watch videos on YouTube.

 

Kim: I suppose so. But I need people to dance with. You can’t dance salsa alone!

 

Joe: Well, you can find a (5) teacher / friend to learn with you.

 

Kim: That’s a good idea …

 

Joe: I’d like to learn salsa.

 

Kim: Really?

 

Joe: Yeah. It looks (6) fun / weird.

 

Kim: Great!


Bài 2

2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check.

(Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ khoá. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

KEY PHRASES

Making and responding to suggestions (2)

What’s the best way (1) ……………… ?

It’s probably best to (2) ………………   .

You can (3) ………………   .

Yeah, but (4) ………………  . 

I suppose (5) ……………… . 

That’s a (6) ………………   . 
Great! 


Bài 3

3. Work in pairs. Practise the dialogue.

(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại.)


Bài 4

4. Work in pairs. Look at ideas 1–5. Take turns giving and responding to advice for each situation.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các ý tưởng 1–5. Thay phiên nhau đưa ra và phản hồi lời khuyên cho mỗi tình huống.)

Things to do this year … (Những việc cần làm trong năm nay...)

1 cook really well (nấu ăn thực sự ngon)

2 get really fit (trở nên vừa vặn/ cân đối)

3 meet new friends (gặp bạn mới)

4 make my teacher happy (làm giáo viên hài lòng)

5 train my brain (luyện tập não)

A: What’s the best way to cook really well?

(Cách tốt nhất để nấu ăn ngon là gì?)

B: Well, the best thing to do is to get some cooking lessons. 

(Chà, điều tốt nhất nên làm là học nấu ăn.)

A: Yes, I suppose so.

(Vâng, tôi cho là vậy.)

B: Or you can learn from books and cook a lot.

(Hoặc bạn có thể học từ sách và nấu ăn nhiều.)

A: That’s a good idea.

(Đó là một ý kiến hay.)


Bài 5

 5. USE IT! Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các Cụm từ khoá và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: You want to make some money so that you can buy something cool. Ask student B for advice – he / she recently saved money and bought a new tennis racket.

(Học sinh A: Bạn muốn kiếm một số tiền để có thể mua một thứ gì đó hay ho. Hỏi ý kiến của học sinh B - anh ấy / cô ấy gần đây đã tiết kiệm tiền và mua một cây vợt tennis mới.)

Student B: You saved money and bought a new tennis racket. Student A wants to know the best way to save money. Give student A some advice and ask him / her what he / she wants to buy. 

(Học sinh B: Bạn đã tiết kiệm tiền và mua một cây vợt tennis mới. Học sinh A muốn biết cách tốt nhất để tiết kiệm tiền. Cho học sinh A một số lời khuyên và hỏi anh / cô ấy muốn mua gì.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×