Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 5 5B. Grammar

1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. 2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2. 3. Match each example of will and going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box. 4. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. 5. Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue.

(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy như thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại.)

Toby: Hi, Mia. Is anyone sitting here? 

Mia: Hi, Toby. No. Sit down, I'll move my bag. 

Toby: Thanks. Are you OK? You look a bit anxious. 

Mia: I've got a job interview in twenty minutes. 

Toby: Oh! I won't chat, then, I promise! 

Mia: It's OK. I'm going to leave soon anyway. I need to walk to Hill Top Road. Is it far? 

Toby: Not really. It'll take about ten minutes. 

Mia: Oh no. Look at that rain! I'm going to get wet! 

Toby: I'll lend you my umbrella. 

Mia: It's OK. I'll call a taxi. 

Toby: There isn't time for that. Here, take it. 

Mia: Thanks. I'll give it back later. Where will you be? 

Toby: I'll wait here for you. Good luck!


Bài 2

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm những ví dụ về will và going to trong bài hội thoại trong bài 1.)

LEARN THIS! will and going to

a. For predictions, we use: (Để tiên đoán, ta dùng:)

1. going to when the prediction is based on what we can see or hear.

(going to khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta có thể nghe hoặc thấy.)

Look at those clouds! There's going to be a storm.

(Nhìn những đám mây kia kìa! Có thể sẽ có một trận bão!)

2. will when the prediction is based on what we know or is just a guess

(will khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta biết hoặc chỉ là một phỏng đoán.)

I (don't) think the weather will be warmer next month.

(Tôi (không) nghỉ là thời tiết sẽ ấm hơn vào tháng sau.)

b. For plans, we use: (Cho kế hoạch, chúng ta dùng:)

1. going to when we have already decided what to do (going to khi chúng ta quyết định sẽ làm gì)

I'm going to stay in tonight. I've got the DVD ready!

(Mình sẽ ở nhà tối nay. Mình sẽ có đầu DVD sẵn sàng rồi!)

2. will when we are deciding what to do as we speak.

(will khi chúng ta quyết định sẽ làm gì ngay lúc nói.)

Somebody's at the door. I'll see who it is. (Có ai đó ở cửa. Tôi sẽ ra ngoài đó xem là ai.)

c. For offers and promises, we use will. (Với những lời đề nghị hay lời hứa, ta dùng will)

I'll phone you later. I won't forget. (Mình sẽ gọi cậu sau. Mình sẽ không quên đâu.)


Bài 3

3. Match each example of will and going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box.

(Nối mỗi ví dụ của will và going to trong đoạn hội thoại với một quy tắc trong hộp Learn this!)


Bài 4

4. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to.

(Làm việc theo cặp. Nói về dự định và tiên đoán của bạn về tương lai. Sử dụng will và be going to.)


Bài 5

5. Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you.

button (nút bấm); floor (tầng lầu); lift (thang máy); operate (v) (hoạt động); open (v) (mở); press (v) (nhấn)

A group of men posing for a photo

Description automatically generated with medium confidence

Bài 6

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?

(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)

A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!


Bài 7

7. Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text.

(Nhìn vào câu điều kiện loại 1 được tô nổi lên trong bài đọc ở bài số 6, và đọc hộp Learn this! ở dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó tìm thêm hai ví dụ khác trong bài đọc.)

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) _____ to describe the action, and (2) _____ to describe the result. 

If I get the job, I'll have to move to New York.

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma. 

I won’t take the job if it isn't challenging enough.


Bài 8

8. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

What will you do if ... (Bạn sẽ làm gì nếu…

1. you lose your mobile phone? (bạn bị mất điện thoại?)

2. it rains all day on Saturday? (trời mưa suốt thứ bảy?)

3. you get good marks in your final exams? (bạn đạt điểm tốt trong kì thi cuối kì.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hệ thống an ninh và vai trò của nó trong bảo vệ an ninh, an toàn của người dân và tài sản.

Khái niệm ứng dụng đa dạng: Tầm quan trọng và lợi ích kinh tế, giới thiệu các loại ứng dụng đa dạng và mô tả ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực công nghệ, truyền thông, máy tính, gia đình, giải trí và mua sắm.

Khái niệm về ký hiệu hóa học - Cách đọc và viết các ký hiệu hóa học - Nguyên tố hóa học và cách đọc tên - Phân loại các chất hóa học - Cách viết công thức hóa học đơn giản và phức tạp - Ứng dụng của ký hiệu hóa học

Sắt - giới thiệu, tính chất và cấu trúc nguyên tử, tinh thể, hợp chất của sắt

Khái niệm bảo vệ bề mặt

Khái niệm về Magnetit: định nghĩa và vai trò trong khoa học vật liệu. Cấu trúc của Magnetit: số lượng nguyên tử và liên kết giữa chúng. Tính chất của Magnetit: vật lý và hóa học. Sản xuất và ứng dụng của Magnetit trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về hematite - Định nghĩa và thành phần hóa học của hematite. Cấu trúc và tính chất của hematite. Sản xuất và ứng dụng của hematite trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Limonite

Giới thiệu về Siderite - Định nghĩa, nguồn gốc và ứng dụng | Cấu trúc, thành phần và tính chất vật lý của Siderite | Phân loại và đánh giá tính chất của Siderite | Tính chất vật lý và hóa học của Siderite | Sử dụng và ứng dụng của Siderite trong công nghiệp và đời sống.

Định nghĩa và đặc điểm chung của loài sinh vật

Xem thêm...
×