Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Xám
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 6 Review

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). Read the article about Anna's school year. Choose the correct answer (A, B, or C).Circle the correct words.Underline the mistakes and write the correct answers on the lines. a. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.b. Circle the word that differs from the other three in

Cuộn nhanh đến câu

Listening

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn 2 lần. Có 1 câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)



Reading

 Read the article about Anna's school year. Choose the correct answer (A, B, or C).

(Đọc đoạn văn về năm học của Anna. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)

My School Year

Anna Smith, aged 12

This year was quite difficult for me in January and June. I had important tests in most subjects then. I had to work very hard because I had a lot of homework and so much revision. I was very happy because I got good results. I passed all my tests, so my mom was delighted!

Although we didn't have a test for our English class in January, we had to work on presentations in groups. My group did a presentation about organizing charity events to help our community. We talked about having a bake sale and my teacher thought it was a great idea. I was really pleased.

1. Why did Anna have to work hard in those months?

(Tại sao Anna phải học tập chăm chỉ những tháng đó?)

A. She had a lot of homework. 

(Cô ấy có nhiều bài tập về nhà.)

B. She had a lot of homework and revision.

(Cô ấy có nhiều bài tập và bài ôn tập.)

C. She did so much revision. 

(Cô ấy làm nhiều bài luyện tập.)

2. How did Anna's mom feel about her results?

(Mẹ Anna cảm thấy thế nào về kết quả của cô ấy?)

A. happy (vui)

B. delighted (hài lòng)

C. pleased (thỏa mãn, vui)

3. What did students do in English class in January?

(Học sinh đã làm gì trong lớp học tiếng Anh vào tháng 1?)

A. They worked on projects. (Họ đã làm dự án.)

B. They took tests. (Họ làm bài kiểm tra.)

C. They worked on presentations. (Họ làm thuyết trình.)

4. What was Anna's group's topic? (Chủ đề của nhóm Anna là gì?)

A. organizing a bake sale (tổ chức bán bánh nướng)

B. how to have a presentation in groups (làm thế nào để thuyết trình trong nhóm)

C. organizing charity events (tổ chức sự kiện gây quỹ)


Vocabulary

Circle the correct words.

(Khoanh chọn  từ đúng.)

1. He is really disappointed/ excited because he didn't get good grades at school. 

(Anh ấy thực sự thất vọng/ vui vì không đạt điểm cao ở trường.)

2. I have to give a test/ presentation to my class tomorrow. I don't like speaking in front of people, so I'm really nervous. 

(Tôi phải nộp một bài kiểm tra/ thuyết trình trên lớp vào ngày mai. Tôi không thích nói trước đám đông, vì vậy tôi thực sự lo lắng.)

3. I wrote a project/book report about the Harry Potter stories. 

(Tôi viết một báo cáo dự án/ sách về truyện Harry Potter.)

4. I passed/ failed the math test because it was too difficult. 

(Tôi đã qua/ trượt bài thi Toán vì nó quá khó.)

5. I have to do a lot of homework/presentations after school. 

(Tôi phải làm nhiều bài tập/ bài thuyết trình sau giờ học.)

6. I'm so delighted because I passed/failed all my tests! 

(Tôi khá hài lòng vì tôi đã đỗ/ trượt tất cả các bài thi!)

7. She was really annoyed/surprised because she got 100% on her English test. 

(Cô ấy thực sự khó chịu/ ngạc nhiên vì đạt 100% bài thi tiếng Anh.)

8. For our science project/homework, we grew sunflowers in our classroom.

(Với dự án/ bài tập khoa học, chúng tôi trồng hoa hướng dướng trong lớp.)


Grammar

Underline the mistakes and write the correct answers on the lines.

(Gạch chân lỗi sai và sửa lại.)

1. I am so upset then I failed my English test.

(Tôi khá buồn sau đó tôi trượt bài thi tiếng Anh.)

2. She was real delighted because she got 90% on her project.

(Cô ấy thực sự hài lòng vì đạt 90% dự án.)

3. I am so surprised so I got an A on my math homework. 

(Tôi đã ngạc nhiên vì vậy tôi đạt điểm A bài tập về nhà môn Toán.)

4. I'm sorry, I has to do my history essay. 

(Tôi xin lỗi, tôi phải làm bài văn lịch sử.)

5. Do you had to practice your presentation later? 

(Bạn có phải luyện tập bài thuyết trình sau đó không?)

6. I was really disappointed however I failed my biology project.

(Tôi thực sự thất vọng tuy nhiên tôi đã trượt dự án sinh học.)


Pronunciation - a

a. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

(Khoanh từ được gạch chân có phần phát âm khác với các từ còn lại .)

1.

A. surprised

B. pleased

C. failed 

D. passed  

2.

A. delighted 

B. disappointed

C. annoyed

D. tested  

3.

A. pleased 

B. passed

C. asked 

D. missed


Pronunciation - b

 b. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

(Khoanh chọn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây.)

4.

A. essay

B. upset

C. project 

D. homework 

5.

A. report

B. abroad 

C. lonely 

D. although 

6.

A. negative

B. positive 

C. however 

D. difficult


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về môi trường và các tác động tiêu cực đến nó: Ô nhiễm, suy thoái đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu. Các biện pháp bảo vệ môi trường như sử dụng năng lượng sạch, phân loại rác thải và trồng cây cùng vai trò của mỗi cá nhân trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Cấu trúc trong lập trình và cách sử dụng các cấu trúc điều kiện, lặp, dữ liệu và hàm để tối ưu hóa chương trình

Giới thiệu về hành vi - Tầm quan trọng và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi, phân loại và định nghĩa hành vi đúng và sai, cách thức thay đổi hành vi và những lợi ích của việc thay đổi.

Chất chống cháy - Các loại và ứng dụng của chúng trong các ngành công nghiệp

Khái niệm về phản ứng oxi hóa, định nghĩa và ví dụ minh họa - Ứng dụng của phản ứng oxi hóa trong cuộc sống và trong ngành công nghiệp.

Phản ứng khử trong hóa học: định nghĩa, cơ chế và ứng dụng

Khái niệm CO2 và tác động của nó đến môi trường và sức khỏe con người

Khái niệm về nước và tầm quan trọng của nó đối với sự sống - Tính chất, nguồn gốc và sự quản lý của nước - Môi trường nước và thách thức của bảo vệ môi trường.

Ion H+: Khái niệm và vai trò trong hóa học, cấu trúc và tính chất, tác dụng và ứng dụng, tính chất acid và độ axit của dung dịch

Khái niệm về dung dịch nước và các đặc điểm cơ bản của nó

Xem thêm...
×