Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 1) - Đề số 01

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

  • B

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

  • C

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

  • D

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

Câu 2 :

Cho đoạn mạch gồm điện trởR1R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U,U1,U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1,R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A

    U=U1=U2

  • B

    U=U1+U2

  • C

    UU1=U2

  • D

    U1U2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, trong đoạn mạch mắc song song thì:

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

U=U1=U2==Un

Câu 3 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

  • A

    Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

  • B

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

  • C

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

  • D

    Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U=U1=U2==Un

Câu 4 :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A

    Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

  • B

    Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

  • C

    Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

  • D

    Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.

=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần

Câu 5 :

Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?

  • A

    Ôm (Ω)

  • B

    Oát (W)

  • C

    Ampe(A)

  • D

    Vôn (V)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:      

- Ôm (Ω): đơn vị đo của điện trở

- Oát (W): đơn vị đo của công suất

- Ampe (A): đơn vị đo của cường độ dòng điện

- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế 

Câu 6 :

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I,I1,I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1,R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A

    I=I1=I2

  • B

    I=I1+I2

  • C

    II1=I2

  • D

    I1I2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:

Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I=I1=I2==In          

Câu 7 :

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  • A

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

  • B

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

  • C

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

  • D

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dâyI=UR

 => khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 8 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

  • A

    Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch

  • B

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

  • C

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

  • D

    Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U=U1+U2++Un

Câu 9 :

Mắc một dây dẫn có điện trở R=12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A

    36A

  • B

    4A

  • C

    2,5A

  • D

    0,25A

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I=UR=312=0,25A

Câu 10 :

Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:

  • A

    0,2A

  • B

    0,5A

  • C

    0,9A

  • D

    0,6A

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

+ Khi U1=4,5V,I1=0,3AR=U1I1=4,50,3=15Ω

+ Khi tăng cho hiệu điện thế thêm 3VU2=4,5+3=7,5V

Khi đó, cường độ dòng điện: I2=U2R=7,515=0,5A

Câu 11 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Cho R1=15Ω,R2=20Ω, ampe kế chỉ 0,3A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:

  • A

    U=4,5V

  • B

    U=6V

  • C

    U=10,5V

  • D

    U=2,57V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Cách 1:

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch: Rtd=R1+R2

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: U=IR 

- Cách 2:

+ Tính hiệu điện thế của từng trở: U=IR

+ Áp dụng biểu thức tính hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: U=U1+U2

Lời giải chi tiết :

- Cách 1:

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=15+20=35(Ω)

+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là: U=IRtd=0,3.35=10,5(V)

- Cách 2:

+ Hiệu điện thế trên mỗi điện trở {U1=IR1=0,3.15=4,5(V)U2=IR2=0,3.20=6(V)

+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là U=U1+U2=4,5+6=10,5(V)

Câu 12 :

Cho một hiệu điện thế U=1,8V và hai điện trở R1,R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1=0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2=0,9A . Tính R1,R2?

  • A

    R1=3Ω,R2=6Ω

  • B

    R1=2Ω,R2=4Ω

  • C

    R1=2Ω,R2=9Ω

  • D

    R1=3Ω,R2=9Ω

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở của đoạn mạch mắc nối tiếp: Rnt=R1+R2

+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở của đoạn mạch mắc song song: 1R//=1R1+1R2

Lời giải chi tiết :

+ Khi  R1,R2  mắc nối tiếp nên R1+R2=UI1=1,80,2=9Ω (1)

+ Khi R1,R2  mắc song song nên  R12=UI2=1,80,9=2Ω, mà R12=R1R2R1+R2

Cho nên R1R2=18  (2)

Từ (1) ta có R2=9R1  thay vào (2) ta có :

R1(9R1)=18R129R1+18=0(R13)(R16)=0

[R1=3ΩR2=6Ω[R2=93=6ΩR2=96=3Ω

Vậy R1=3Ω;R2=6Ω hoặc R1=6Ω;R2=3Ω


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khí ion hóa

Khái niệm về khí phân tử và ứng dụng trong hóa học và các lĩnh vực khác. Cấu trúc, tính chất và sự phân tán của khí phân tử. Ứng dụng làm chất bảo quản, tẩy rửa và chất phản ứng trong công nghiệp.

Khái niệm về tinh vân khí và bụi

Khái niệm về vùng khí và bụi tối: Nguy hiểm và cách phòng tránh

Khái niệm về phát tán khí và bụi, tác động đến sức khỏe và môi trường, cách phát hiện và đo lường, cũng như các biện pháp giảm thiểu tác động của chúng.

Khái niệm về Thiên hà, định nghĩa và các thành phần cấu tạo của nó. Quá trình hình thành và phát triển của Thiên hà bao gồm các hiện tượng vật lý và hóa học. Tổng quan về các thành phần cấu tạo Thiên hà, bao gồm ngôi sao, hành tinh, khí và bụi. Mô tả các hiện tượng vật lý và hóa học xảy ra trong Thiên hà, bao gồm nổ sao, đen lỗ và hiện tượng xoắn ốc.

Khái niệm vật chất tối: định nghĩa và đặc điểm. Loại vật chất không quan sát hoặc tương tác với ánh sáng. Sự thiếu tương tác với ánh sáng, không tạo bóng hay phản chiếu. Các loại vật chất tối bao gồm tối màu, tối khối và tối nền. Nguyên nhân gây ra hiện tượng vật chất tối là ánh sáng và các yếu tố khác. Ứng dụng của vật chất tối trong sản xuất bao bì, in ấn và tạo hiệu ứng trang trí.

Khái niệm về các bằng chứng vật chất tối - Vai trò và định nghĩa trong khoa học

Khái niệm về tốc độ quay của thiên hà

Khái niệm về sự biến dạng ánh sáng và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, bao gồm sự tán xạ, khúc xạ, phản xạ ánh sáng và hiệu ứng ánh sáng trong tự nhiên và các thiết bị quang học, in ấn, chiếu sáng và cảm biến ánh sáng trong công nghiệp.

Xem thêm...
×