Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Vàng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 2) - Đề số 03

Câu 1 :

Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:

  • A

    đặt vật ngoài khoảng tiêu cự

  • B

    đặt vật trong khoảng tiêu cự

  • C

    đặt vật sát vào mặt kính

  • D

    đặt vật bất cứ vị trí nào

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của thấu kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật

Câu 2 :

Vật kính của máy ảnh sử dụng

  • A

    thấu kính hội tụ

  • B

    thấu kính phân kỳ

  • C

    gương phẳng

  • D

    gương cầu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ

Câu 3 :

Biểu hiện của mắt cận là  

  • A

    chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt

  • B

    chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.      

  • C

    nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

  • D

    không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa

Câu 4 :

Tác dụng của kính cận là để  

  • A

    nhìn rõ vật ở xa mắt.

  • B

    nhìn rõ vật ở gần mắt.

  • C

    thay đổi võng mạc của mắt.

  • D

    thay đổi thể thủy tinh của mắt.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa

Câu 5 :

Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng   

  • A

    từ điểm cực cận đến mắt.

  • B

    từ điểm cực viễn đến vô cực.

  • C

    từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

  • D

    từ điểm cực viễn đến mắt.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ điểm CC đến CV gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt

=> Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng giới hạn nhìn rõ này.

Câu 6 :

Mắt tốt khi nhìn vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật hiện trên màng lưới. Khi đó tiêu điểm của thể thủy tinh ở vị trí:

  • A

    trên thể thủy tinh của mắt.

  • B

    trước màng lưới của mắt.  

  • C

    trên màng lưới của mắt.

  • D

    sau màng lưới của mắt.          

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng sự tạo ảnh qua thấu kính hội tụ

+ Xem lí thuyết phần II - Sự điều tiết của mắt

Lời giải chi tiết :

Mắt tốt khi nhìn vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật hiện trên màng lưới. Khi đó tiêu điểm của thể thủy tinh ở trên màng lưới của mắt.

Câu 7 :

Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở   

  • A

    trước màng lưới

  • B

    trên màng lưới

  • C

    sau màng lưới

  • D

    trên thể thủy tinh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm sau màng lưới

Câu 8 :

Câu trả lời nào không đúng? Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 5cm5cm thì:

  • A

    Ảnh cách kính 5cm5cm

  • B

    Ảnh qua kính là ảnh ảo

  • C

    Ảnh cách kính 10cm10cm

  • D

    Ảnh cùng chiều với vật

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vẽ ảnh của vật qua kính lúp

+ Sử dụng công thức thấu kính hội tụ: 1f=1d1d (d’ là ảnh ảo)

Lời giải chi tiết :

Ta có: {f=10cmd=5cm

1f=1d1dd=fdfd=10.5105=10cm

=> Ảnh qua thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách thấu kính 10cm

=> Phương án A - sai

Câu 9 :

Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như

  • A

    Gương cầu lồi

  • B

    Gương cầu lõm

  • C

    Thấu kính hội tụ

  • D

    Thấu kính phân kỳ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm

Câu 10 :

Bộ phận quang học của máy ảnh là:

  • A

    Vật kính

  • B

    Phim

  • C

    Buồng tối

  • D

    Bộ phận đo độ sáng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ

=> Bộ phận quang học của máy ảnh là vật kính

Câu 11 :

Gọi f là tiêu cự vật kính của máy ảnh. Để chụp được ảnh của một vật trên phim, ta phải đặt vật cách vật kính một khoảng d sao cho:

  • A

    d<f

  • B

    d=f

  • C

    f<d<2f

  • D

    d>2f

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết ảnh của vật trong máy ảnh

+ Sử dụng lí thuyết về ảnh của vật qua thấu kính hội tụ

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Ảnh trên màn hứng của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.

+ Muốn vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật

=> Vật phải đặt trước thấu kính đoạn: d>2f

Câu 12 :

Trên hai kính lúp lần lượt có ghi 2x3x thì: 

  • A

    Cả hai kính lúp có ghi 2x3x có tiêu cự bằng nhau

  • B

    Kính lúp có ghi 3x có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi 2x

  • C

    Kính lúp có ghi 2x có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi 3x

  • D

    Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Số bội giác G=25f

Số bội giác G tỉ lệ nghịch với tiêu cự f

=> Độ bội giác càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ

=> Kính có ghi 3x có tiêu cự nhỏ hơn kính lúp có ghi 2x


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khoa học ứng dụng

Định luật vật lý là gì? Giới thiệu khái niệm về định luật vật lý, vai trò của nó trong việc giải thích các hiện tượng vật lý.

Khái niệm về đơn vị đo

Khái niệm về chiếc đồng hồ, định nghĩa và vai trò của nó trong đo thời gian. Chiếc đồng hồ là một thiết bị đo thời gian, có vai trò quan trọng trong việc quản lý thời gian và được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày và công nghiệp.

Khái niệm về Kim giây và tầm quan trọng của nó trong hệ thống đo thời gian

Khái niệm về Kim phút và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và loại Kim phút. Sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Kim giờ: Định nghĩa và vai trò trong đo đạc thời gian. Lịch sử phát triển và ứng dụng của Kim giờ. Các phép đo thời gian, đơn vị và thiết bị đo thời gian. Các hệ thống giờ trên thế giới và chuyển đổi giữa chúng.

Khái niệm về xe ô tô và các bộ phận chính, loại xe ô tô và công nghệ sản xuất xe ô tô. An toàn khi sử dụng xe ô tô bằng cách kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, sử dụng đồ bảo hộ và tuân thủ quy tắc giao thông.

Khái niệm về tốc độ không đổi

Rơi tự do: Định nghĩa, ví dụ và ứng dụng | Luật vật chất, yếu tố ảnh hưởng và tính toán tốc độ, gia tốc | SEO

Xem thêm...
×