Đề kiểm tra 15 phút
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 1) - Đề số 03
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 2) - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 2) - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 2) - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 1) - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 1) - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 1) - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 2) - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 2) - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 2) - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 1) - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 1) - Đề số 01Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 (lần 1) - Đề số 03
Đặt một hiệu điện thế UABUAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1R1 và R2R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1,U2U1,U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
RAB=R1+R2RAB=R1+R2
IAB=I1=I2IAB=I1=I2
U1U2=R2R1U1U2=R2R1
UAB=U1+U2UAB=U1+U2
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: U1U2=R1R2U1U2=R1R2 do I=URI=UR mà I=I1=I2→U1R1=U2R2→U1U2=R1R2I=I1=I2→U1R1=U2R2→U1U2=R1R2
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1,R2R1,R2 mắc nối tiếp?
1Rtd=1R1+1R21Rtd=1R1+1R2
Rtd=R1R2R1−R2Rtd=R1R2R1−R2
Rtd=R1+R2Rtd=R1+R2
Rtd=|R1−R2|Rtd=|R1−R2|
Đáp án : C
Ta có: Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: Rtd=R1+R2Rtd=R1+R2
Cho đoạn mạch gồm điện trởR1R1 mắc song song với điện trở R2R2 mắc vào mạch điện. Gọi U,U1,U2U,U1,U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1,R2R1,R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
U=U1=U2U=U1=U2
U=U1+U2U=U1+U2
U≠U1=U2U≠U1=U2
U1≠U2U1≠U2
Đáp án : A
Ta có, trong đoạn mạch mắc song song thì:
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
U=U1=U2=…=UnU=U1=U2=…=Un
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U=U1=U2=…=UnU=U1=U2=…=Un
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?
R=SρlR=Sρl
R=lSρR=lSρ
R=ρlS
R=Sρl
Đáp án : C
Biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS
Trong đó:
+ l: chiều dài dây (m)
+ S: tiết diện của dây (m2)
+ ρ: điện trở suất (Ωm)
+ R: điện trở (Ω)
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đáp án : D
Ta có:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dâyI=UR
=> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây?
Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm
Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và tốt hơn nhôm
Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm tìm
Dây dẫn bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sự dẫn điện của dây dẫn bằng đồng và nhôm và bảng số liệu khối lượng riêng của các chất
A - sai vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm
Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
Ôm (Ω)
Oát (W)
Ampe(A)
Vôn (V)
Đáp án : A
Ta có:
- Ôm (Ω): đơn vị đo của điện trở
- Oát (W): đơn vị đo của công suất
- Ampe (A): đơn vị đo của cường độ dòng điện
- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
1,5A
2A
3A
1A
Đáp án : B
Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.
Áp dụng biểu thức định luật Ôm:I=UR , ta có:
+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U1=6V thì: I1=U1R→R=U1I1=60,5=12Ω
+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U2=24V, khi đó: I2=U2R=2412=2A
Cho bốn điện trở R1, R2,R3,R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U=100V. Biết R1=2R2=3R3=4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
48V
24V
12V
16V
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức tính mối liên hệ giữa điện trở và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nốit tiếp: U1U2=R1R2
+ Vận dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: U=U1+U2+...
+ Vì R1,R2,R3,R4 mắc nối tiếp , mà R1=2R2=3R3=4R4 cho nên U1=2U2=3U3=4U4
+ Mặt khác : U1+U2+U3+U4=100 V
Hay 4U4+2U4+43U4+U4=100V
→25U43=100V→U4=12V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế UAB=48V. Biết R1=16Ω,R2=24Ω. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?
R3=16Ω
R3=48Ω
R3=24Ω
R3=32Ω
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: U=U1=U2=...
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: I=UR
+ Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: I=I1+I2
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
I1=UR1=4816=3A ; I2=UR2=4824=2A
Số chỉ của ampe kế là I=I1+I2=2+3=5A
Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở R1,R2,R3 mắc song song , cho nên cường độ dòng điện qua điện trở R3 là I3=I′−(I1+I2)=6−(2+3)=1A
Giá trị của điện trở R3 là: R3=UI3=481=48Ω
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2. Tỉ số R1R2=?
12
3
13
2
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
{R1=ρl1SR2=ρl1S→R1R2=l1l2=26=13
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365