Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Bright Unit 4 4a. Reading

1. Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen and read to find out. 2. Read the text. Write C for Caroline or E for Emma. Who ... 3. Read the text again and answer the questions. 4. Listen and repeat. Match the jobs (1–8) to the job descriptions (a–h) and make sentences as in the example. 5. Are there jobs mainly for men or women? What are the difficulties for women who do “men’s jobs”? 6. Write a short paragraph (about 120 words) describing your dream j

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen and read to find out.

(Đọc tiêu đề và nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Nghe và đọc để nhận ra.)



Bài 2

2. Read the text. Write C for Caroline or E for Emma. Who ...

(Đọc văn bản. Viết C cho Caroline hoặc E cho Emma. Ai...)

1. understands why few women do her job? _____

2. believes women are better at her job than men? _____

3. found clients were more comfortable working with her? _____

4. has started her own garage? _____

5. thinks people need to be strong to do her job? _____

A woman’s work is never done!

In the past, there were a number of jobs that were traditionally thought of as ‘man’s work’, but not anymore. Meet two women breaking those traditional barriers.

Caroline works as a type of camera assistant called a grip. She holds and moves the camera on a film or television set. She really enjoys her job but says it is hard work. “There’s a lot of heavy lifting that can be difficult.” She thinks the physical side of the job is why there aren’t a lot of women in this job. She found it especially difficult when she started. People thought she worked in makeup or the art department and would tell her to stay away from her camera. Now, however, they accept who she is and what she does.

Emma is a mechanic. She has always loved cars and started working unpaid in a garage when she was 27. She soon knew enough to train for a qualification. Emma thinks that women are better mechanics than men because they are calmer and more easily able to focus on problems. She has also found that a number of drivers, especially women, prefer to speak to her about their cars because they trust her more. That’s the reason she decided to open her own garage. She plans to open more garages, so she can train more women to be mechanics.


Bài 3

3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. What is Caroline’s job?

(Công việc của Caroline là gì?)

2. Where did people think Caroline worked when she started?

(Mọi người nghĩ Caroline làm việc ở đâu khi cô ấy mới bắt đầu?)

3. How much did Emma earn for her first job as a mechanic?

(Emma đã kiếm được bao nhiêu cho công việc đầu tiên là một thợ cơ khí?)

4. What qualities does Emma believe make women better than men as mechanics?

(Emma tin rằng những phẩm chất nào khiến phụ nữ giỏi hơn nam giới khi trở thành thợ cơ khí?)


Bài 4

Vocabulary

Job descriptions (Mô tả công việc)

4. Listen and repeat. Match the jobs (1–8) to the job descriptions (a–h) and make sentences as in the example.

(Nghe và lặp lại. Nối các công việc (1–8) với mô tả công việc (a – h) và tạo thành các câu như trong ví dụ.)


a. go into space

b. answer the phone and make appointments

c. take care of passengers on planes

d. fix problems with water pipes

e. pose for photos in fashionable clothes

f. look after young children

g. take goods and people from place to place

h. perform operations

Ex: A plumber fixes problems with water pipes.


Bài 5

Speaking

5. Are there jobs mainly for men or women? What are the difficulties for women who do “men’s jobs”?

(Có những công việc nào chủ yếu dành cho đàn ông hay phụ nữ không? Những khó khăn đối với phụ nữ khi làm “công việc dành cho đàn ông” là gì?)


Bài 6

Writing

6. Write a short paragraph (about 120 words) describing your dream job. Include information about the name of the job, where to work, what to do, why you love it and why you are good at it.

(Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 120 từ) miêu tả công việc mơ ước của bạn. Bao gồm thông tin về tên công việc, làm việc ở đâu, làm những gì, tại sao bạn yêu thích công việc đó và tại sao bạn giỏi công việc đó.)


Value

Value Gender Equality

(Giá trị sự bình đẳng giới)

Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với những khẳng định sau? Tại sao/ Tại sao không?)

1. “Every person in this company has the same rights.”

(Mọi người trong công ty đều có quyền như nhau.)

2. “We employ people with the right skills. Their gender doesn’t matter.”

(Chúng ta tuyển dụng những người có kỹ năng phù hợp. Không quan trọng giới tính của họ là gì.)

3. “Women make great secretaries because they do things carefully.”

(Phụ nữ làm thư ký tốt vì họ làm mọi việc cẩn thận.)

4. “Men are better at scientific jobs than women.”

(Đàn ông làm những công việc khoa học tốt hơn là phụ nữ.)


Culture

Culture Spot

The Vietnam Women's Union (VWU) is a political and social organisation. It protects women's rights and works towards equality for all Vietnamese women. It has around 13 million members.

(Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (VWU) là một tổ chức chính trị - xã hội. Nó bảo vệ quyền của phụ nữ và hướng tới sự bình đẳng cho tất cả phụ nữ Việt Nam. Nó có khoảng 13 triệu thành viên.)

Do you know any similar organisations in other countries?

(Bạn có biết bất kỳ tổ chức nào tương tự ở các nước khác không?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về giải pháp vận hành

Khái niệm về hệ thống lái động

Khái niệm về truyền động, các kiểu truyền động và các loại động cơ. Hệ thống truyền động bằng dây curoa, bánh răng và xích.

Khái niệm về bánh răng và vai trò của nó trong cơ khí. Cấu tạo và các loại bánh răng phổ biến. Tính chất vật lý và hóa học của bánh răng. Ứng dụng của bánh răng trong máy móc, thiết bị y tế và đồ chơi.

Khái niệm về trục và vai trò của nó trong không gian và các hệ thống đo lường. Các loại trục phổ biến bao gồm trục tọa độ, trục quay, trục cân bằng và trục máy bay. Đặc điểm của trục bao gồm hình dạng, kích thước và khả năng chịu tải. Trục được sử dụng trong nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, từ chuyển động đến đo lường các thông số vật lý.

Khái niệm bảo dưỡng, vai trò và loại bảo dưỡng trong bảo trì và sửa chữa thiết bị. Các bước trong quy trình bảo dưỡng và công cụ và kỹ thuật sử dụng.

Khái niệm về kiểm tra định kỳ

Vật liệu chịu nhiệt - vai trò và ứng dụng trong công nghiệp. Loại vật liệu chịu nhiệt bao gồm kim loại, gốm, composite và polymer. Lựa chọn vật liệu phù hợp quan trọng trong thiết kế và sản xuất hệ thống hoạt động ở nhiệt độ cao. Vật liệu chịu nhiệt cũng được sử dụng để bảo vệ các vật liệu khác không chịu nhiệt. Các loại vật liệu chịu nhiệt thông dụng là kim loại, gốm, sợi thủy tinh và nhựa. Tính chất của vật liệu chịu nhiệt bao gồm khả năng chịu nhiệt độ cao, độ bền, độ dẻo dai và khả năng chống ăn mòn. Vật liệu chịu nhiệt được sử dụng trong nhiều ứng dụng như lò nung, lò hơi, động cơ phản lực và các thiết bị chịu nhiệt khác.

Giới thiệu về chế tạo bộ phận cơ khí

Vỏ máy: Khái niệm, vai trò, loại và thành phần | Vật liệu và kỹ thuật sản xuất | Sửa chữa và bảo trì | Linh kiện, vệ sinh, kiểm tra và đánh giá hiệu suất

Xem thêm...
×