Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 3 3.2 Grammar

1. Look at the photo. Discuss with a partner what is happening. Read the text below about climate change. 2. Read the GRAMMAR FOCUS and complete the sentences below with one adjective or noun from the box. 3. Choose the best option to complete the sentences. 4. Rewrite each sentence using the new sentence heading. 5. Work in pairs to complete the following sentences. Then share them with another pair.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Look at the photo. Discuss with a partner what is happening. Read the text below about climate change.

(Nhìn vào bức hình. Thảo luận với bạn cặp những gì đang xảy ra. Đọc văn bản dưới đây về biến đổi khí hậu.)

  • I was surprised to learn that the annual rainfall increased in the south of Việt Nam but decreased in the north.
  • I'm afraid to say that the annual rainfall increased to 20% over the last 50 years in the south-central region.
  • We made a plan to do something because sea levels along the coasts are rising 2.8mm per year.
  • I was shocked to find that Việt Nam may lose 5% of its land to rising sea levels which will affect 11% of our population.

                                                                                                            By Kiên

Overall, what was Kiên's reaction to the lecture?

(Nhìn chung, phản ứng của Kiên đối với bài giảng là gì?)

a. It surprised him.

(Nó làm anh ấy ngạc nhiên.)

b. It made him happy.

(Nó làm anh hạnh phúc.)

c. It did not interest him.

(Nó không quan tâm đến anh ta.)


Bài 2

2. Read the GRAMMAR FOCUS and complete the sentences below with one adjective or noun from the box.

(Đọc NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM và hoàn thành các câu bên dưới với một tính từ hoặc danh từ trong hộp.)

GRAMMAR FOCUS

Adjective / nouns + to-infinitive

(Tính từ/danh từ + to-V)

We can use some adjectives / nouns + to-infinitives to show reasons or opinions.

(Chúng ta có thể sử dụng một số tính từ/danh từ + to-V để chỉ ra lý do hoặc ý kiến.)

Adjectives: happy, glad, surprised, hard, pleased, sorry, afraid, safe, disappointed, etc. + to-infinitive

(Tính từ: hạnh phúc, vui mừng, ngạc nhiên, khó khăn, hài lòng, xin lỗi, sợ hãi, an toàn, thất vọng, v.v. + to-V)

I'm disappointed to see the polluted river in our city.

(Tôi thất vọng khi thấy dòng sông bị ô nhiễm trong thành phố của chúng ta.)

Nouns: decision, advice, choice, ability, wish, need, plan, etc. + to-infinitive

(Danh từ: quyết định, lời khuyên, lựa chọn, khả năng, mong muốn, nhu cầu, kế hoạch, v.v. + to-V)

Your wish to find a way to combat climate change will come true. 

(Mong ước tìm ra cách chống biến đổi khí hậu của bạn sẽ thành hiện thực.)

1. She made a _______ to stop using so much electricity.

2. I find it _______  to believe that we are not yet recycling glass and plastics.

3. We have the _______ to slow down global warming. We can do it.

4. I had a _______ to reuse these bags, so I did.

5. There is an urgent _______ to stop using fossil fuels.


Bài 3

3. Choose the best option to complete the sentences.

(Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành các câu.)

1. Many of my classmates are _______ to help our community recycle goods.

a. happy (vui vẻ)                                                           

b. disappointed (thất vọng)

c. surprised (ngạc nhiên)

2. I'm _______ to announce the winners of our tree-planting competition.

a. afraid (e sợ)                                                        

b. pleased (vui lòng)

c. disappointed (thất vọng)

3. I have the _______  to help more people learn how to save energy to help our planet.

a. ability (khả năng)                       

b. choice (sự lựa chọn)                     

c. wish (mong ước)

4. We were _______ to hear that deforestation is still happening in some countries.

a. hard (khó khăn)                         

b. happy (vui vẻ)                      

c. sorry (hối tiếc)


Bài 4

4. Rewrite each sentence using the new sentence heading.

(Viết lại mỗi câu sử dụng mở đầu câu mới.)

I discovered that there are practical solutions to climate change. I was happy.

(Tôi phát hiện ra rằng có những giải pháp thiết thực cho biến đổi khí hậu. Tôi rất vui.)

=> I was happy to discover that there were practical solutions to climate change.

(Tôi rất vui khi phát hiện ra rằng có những giải pháp thiết thực cho biến đổi khí hậu.)

1. I learned that the polar ice caps are melting very quickly. I was surprised.

(Tôi được biết rằng băng ở hai cực đang tan chảy rất nhanh. Tôi rất ngạc nhiên.)

=> ____________________________________________________

2. Deforestation is becoming a more serious problem each year. I am afraid.

(Phá rừng đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng hơn mỗi năm. Tôi e rằng.)

=> ____________________________________________________

3. They will reduce our carbon dioxide emissions. Our leaders are eager.

(Chúng sẽ giảm lượng khí thải carbon dioxide của chúng ta. Các nhà lãnh đạo của chúng tôi rất háo hức.)

=> ____________________________________________________

4. We will plant 1,000 trees in the forest this summer. We have a need.

(Chúng tôi sẽ trồng 1.000 cây trong rừng vào mùa hè này. Chúng tôi có một nhu cầu.)

=> ____________________________________________________


Bài 5

5. Work in pairs to complete the following sentences. Then share them with another pair.

(Làm việc theo cặp để hoàn thành các câu sau. Sau đó chia sẻ chúng với một cặp khác.)

1. I am glad to _________________.

2. I was pleased to ______________.

3. I was afraid to ________________.

4. I had a chance to ______________.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Etylen: định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học, cấu trúc phân tử và tính chất vật lý, quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về kim loại tinh khiết

Khái niệm về công nghiệp năng lượng

Giới thiệu về bệnh lý máu và các loại bệnh liên quan đến máu, bao gồm nguyên nhân và triệu chứng. Phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh lý máu, từ xét nghiệm máu đến thuốc, truyền máu và tủy xương.

Khái niệm về khí lạnh - Định nghĩa, ứng dụng và loại khí lạnh phổ biến - Quy trình và thiết bị làm lạnh bằng khí lạnh - Hiệu quả sử dụng khí lạnh và cách nâng cao hiệu quả.

Khái niệm cắt kim loại - phương pháp, ứng dụng và công cụ cắt kim loại. Các phương pháp cắt bao gồm cắt bằng dao, plasma và laser. Công cụ cắt kim loại gồm dao, máy cắt, máy khoan và máy mài. Kỹ thuật cắt bao gồm cắt bằng tay, máy và laser. Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm loại kim loại, độ dày, kích thước và hình dạng chi tiết.

Khái niệm về môi trường thiếu thông gió

Khái niệm về chất khí độc hại

Giới thiệu về thiết bị bảo hộ - Vai trò và quan trọng của chúng trong việc bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người sử dụng.

Khái niệm về thiết bị đốt nhiên liệu và nguyên lý hoạt động, các loại và hiệu suất của chúng

Xem thêm...
×