Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 8 Unit 4 4.1 Vocabulary

1. Look at the photos. These are stages of a person’s life. Tell your partner what a person can do at each stage. 2. Listen and check if you understand the following words in the Vocabulary box A and B. Write the words under the correct photos in Exercise 1. 3. Read the text and circle the correct choice. 4. Use the words in the box to fill in the blanks. Make changes to words if necessary. 5. Put the following words in the correct columns.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Look at the photos. These are stages of a person’s life. Tell your partner what a person can do at each stage.

(Nhìn vào những bức ảnh. Đây là những giai đoạn trong cuộc đời của một người. Nói với bạn của bạn những gì một người có thể làm ở mỗi giai đoạn.)


Bài 2

2. Listen and check if you understand the following words in the Vocabulary box A and B. Write the words under the correct photos in Exercise 1.

(Nghe và kiểm tra xem bạn có hiểu các từ sau trong ô Từ vựng A và B không. Viết các từ dưới các bức ảnh chính xác trong Bài tập 1.)

Vocabulary A

(Từ vựng A)

Stages in life

(Các giai đoạn trong cuộc đời)

childhood (tuổi thơ)

teenage (tuổi thiếu niên)

adolescence (thanh thiếu niên)

adulthood (tuổi trưởng thành)

 

Vocabulary B

(Từ vựng B)

Thinking and behavior

(Suy nghĩ và hành vi)

goal setting (thiết lập mục tiêu)

physical changes (những thay đổi về thể chất)

abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng)

mental changes (những thay đổi về tinh thần)

peer influence (ảnh hưởng đồng trang lứa)


Bài 3

3. Read the text and circle the correct choice.

(Đọc văn bản và khoanh tròn lựa chọn đúng.)

Between the ages of 9 and 14, teenagers / adults undergo a lot of changes as they become adolescents / adults. We call this time puberty.

Some physical changes mark their entrance into adulthood. Adult / Adolescent boys start to grow hair on their faces and their voice changes, while girls’ bodies change so they start to have period.

Physical / Mental and social changes occur too. They start to set goals, think more abstractly, and peer influence / adult influence becomes stronger.


Bài 4

4. Use the words in the box to fill in the blanks. Make changes to words if necessary.

(Sử dụng các từ trong hộp để điền vào chỗ trống. Thay đổi các từ nếu cần thiết.)

teen / teenager (tuổi thiếu niên)

adulthood (tuổi trưởng thành)

adolescent (x2) (thanh thiếu niên)

adolescence (thanh thiếu niên)

1. Childhood, teenager, _______ and adulthood are stages in our lives.

2. The words _______ and adults are both nouns and adjectives.

3. We enter _______ when we are 18 years old.

4. Puberty is often a difficult time for _______ as they become _______.


Bài 5

5. Put the following words in the correct columns.

(Đặt các từ sau đây vào đúng cột.)

abstract thinking

growing hair on face

setting goals

body changes

peer influence

voice changes

Physical changes 

Mental changes 

 

 

 


Bài 6

6. Choose the correct option to complete the sentences.

(Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu.)

1. It is important to _______ to be successful in life.

a. think abstractly (suy nghĩ trừu tượng)

b grow hair (mọc tóc)

c. set goals (thiết lập mục tiêu)

2. Teenagers tent to do what other adolescents do because of _______.

a. abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng)

b. peer influence (ảnh hưởng đồng trang lứa)

c. goal setting (thiết lập mục tiêu)

3. _______ is an important skill that will help you think about ideas, solve problems and better understand the world.

a. Abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng)

b. Peer influence (ảnh hưởng đồng trang lứa)

c. Goal setting (thiết lập mục tiêu)

4. During puberty, boys’ voices start to get much deeper. These are called _______.

a. voice changes (thay đổi giọng nói)

b. abstract thinking (suy nghĩ trừu tượng)

c. mental changes (thay đổi tinh thần)


Bài 7

7. In pairs, talk about the physical and mental changes you or your friends have experienced when you enter puberty.

(Theo cặp, nói về những thay đổi về thể chất và tinh thần mà bạn hoặc bạn bè của bạn đã trải qua khi bạn bước vào tuổi dậy thì.)

A: I started to think abstractly when I was in Grade 6.

(Tôi bắt đầu tư duy trừu tượng từ năm lớp 6.)

B: I think I have learnt to set goals since last year.

(Tôi nghĩ tôi đã học cách đặt mục tiêu từ năm ngoái.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mùi đặc trưng - Định nghĩa và vai trò trong giảm nhẹ mùi hôi. Mùi đặc trưng là mùi độc đáo, tồn tại tự nhiên hoặc được tạo ra để tạo ấn tượng đặc biệt. Giúp giảm mùi hôi, tạo môi trường dễ chịu, kích thích giác quan mũi và tạo trải nghiệm độc đáo. Mùi đặc trưng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và lĩnh vực sử dụng, tạo ấn tượng và tác động tích cực đến con người. Cấu trúc và tính chất của chất gây mùi đóng vai trò quan trọng trong việc tạo mùi đặc trưng. Sử dụng mũi và vị giác để nhận biết mùi đặc trưng. Ứng dụng trong công nghiệp, nghiên cứu và cuộc sống hàng ngày.

Tổng quan về công dụng trong ngành hóa học - Công dụng của hóa chất trong công nghiệp, y tế, nông nghiệp và môi trường. Ứng dụng của công nghệ hóa học trong sản xuất, chế tạo và xử lý vật liệu. Công dụng của hóa chất trong phân tích và kiểm tra chất lượng sản phẩm, môi trường và sức khỏe. Công dụng của hóa chất trong nghiên cứu và phát triển, tạo ra các sản phẩm và công nghệ mới.

Acyl hóa - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng của quá trình hóa học này. Cơ chế và mối quan hệ với ester hóa, amid hóa và thioester hóa.

Khái niệm về thành phần hoạt tính trong nghiên cứu hoá học và dược phẩm: phân loại, tính chất và quá trình tìm kiếm và ứng dụng, đánh giá ảnh hưởng đến cơ thể và sức khỏe con người.

Khái niệm về axit salicylic

Khái niệm về Asetylsalicylic acid

Khái niệm về axit paraaminobenzoic, định nghĩa và vai trò trong hóa học

Giới thiệu về thành phần hoạt tính trong paracetamol

Propene - Definition, Structure, Chemical Properties, Production, and Applications.

Tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh đến sức khỏe và cách ngăn ngừa - Béo phì, bệnh tim mạch, tiểu đường và vấn đề tiêu hóa là những tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh. Nguyên nhân gây ra bao gồm lựa chọn thức ăn, môi trường ăn uống và yếu tố xã hội. Cần có biện pháp giảm thiểu tác động này.

Xem thêm...
×