Bài 2. Giới hạn của hàm số Toán 11 Cùng khám phá
Lý thuyết Giới hạn của hàm số - SGK Toán 11 Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá Bài 3.6 trang 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá Bài 3.8 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá Bài 3.9 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá Bài 3.10 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám pháLý thuyết Giới hạn của hàm số - SGK Toán 11 Cùng khám phá
I. Giới hạn của hàm số tại một điểm
I. Giới hạn của hàm số tại một điểm
1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
Cho điểm x0 thuộc khoảng K và hàm số y=f(x) xác định trên K hoặc trên K∖{x0}. Ta nói hàm số y=f(x) có giới hạn hữu hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn∈K∖{x0} và xn→x0, ta cóf(xn)→L
Kí hiệu limx→x0f(x)=L hay f(x)→L, khi xn→x0.
2. Định lí về giới hạn hữu hạn của hàm số
a, Cho y=f(x) và y=g(x) là các hàm số xác định trên K∖{x0}
Nếu limx→x0f(x)=L và limx→x0g(x)=M, trong đó M, L là các số thực thì:
limx→x0[f(x)±g(x)]=L±M
limx→x0[f(x).g(x)]=L.M
limx→x0[f(x)g(x)]=LM(M≠0)
b, Nếu f(x)≥0với mọi x∈(a;b)∖{x0} và limx→x0f(x)=L thì L≥0 và limx→x0√f(x)=√L.
3. Giới hạn vô cực
Cho điểm x0thuộc khoảng K và hàm số y=f(x) xác định trên K hoặc K∖{x0}. Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là +∞(hoặc −∞ ) khi x dần tới x0 nếu với mọi dãy số (xn), xn∈K∖{x0} mà limxn=x0, ta đều có limf(xn)=+∞ (hoặc limf(xn)=−∞ kí hiệu kí hiệu limx→x0f(x)=+∞ hoặc f(x)→+∞ khi x→x0 (tương tự kí hiệu limx→x0f(x)=−∞ hoặc f(x)→−∞ khi x→x0 ).
II. Giới hạn một phía
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (x0;b).
Ta nói y=f(x) có giới hạn bên phải là số L khi x→x0 nếu với dãy số (xn) bất kì,x0<xn<b và xn→x0ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→x0+f(x)=L.
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;x0).
Ta nói y=f(x) có giới hạn bên phải là số L khi x→x0 nếu với dãy số (xn) bất kì,a<xn<x0 và xn→x0ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→x0−f(x)=L.
*Định lí:
limx→x0f(x)=L⇔limx→x0−f(x)=limx→x0+f(x)=L
III. Giới hạn của hàm số tại vô cực
1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;+∞). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x→+∞ nếu với dãy số (xn) bất kì xn>a và xn→+∞ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→+∞f(x)=L hay f(x)→L khi x→+∞.
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (−∞;a). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x→−∞ nếu với dãy số (xn) bất kì xn<a và xn→−∞ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→−∞f(x)=L hay f(x)→L khi x→−∞.
* Nhận xét:
limx→±∞c=c,limx→±∞(cxk)=0
2. Giới hạn vô cực của hàm số tại vô cực
a, Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;+∞).
Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là +∞ khi x→+∞ nếu với dãy số (xn),xn>avà limxn=+∞, ta đều có limf(xn)=+∞, kí hiệu limx→+∞f(x)=+∞ hoặc f(x)→+∞ khi x→+∞ .
b, Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (−∞;a).
Ta nói hàm số f(x)có giới hạn là +∞ khi x→−∞ nếu với dãy số (xn),xn<avà limxn=−∞, ta đều có limf(xn)=+∞, kí hiệu limx→−∞f(x)=+∞ hoặc f(x)→+∞ khi x→−∞
Từ hai định nghĩa trên, ta có định nghĩa f(x)→−∞ khi x→+∞ (hay x→−∞) như sau:
c, limx→+∞f(x)=−∞⇔limx→+∞[−f(x)]=+∞
d, limx→−∞f(x)=−∞⇔limx→−∞[−f(x)]=+∞
* Chú ý:
3. Quy tắc tìm giới hạn của tích và thương tại vô cực
*Giới hạn của tíchlimx→+∞[f(x).g(x)]
*Giới hạn của thương f(x)g(x)
Các quy tắc trên vẫn đúng khi thay +∞ thành −∞ (x0−hoặc x0+)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365