Chương I. Phản ứng hóa học
Bài 5. Tính theo phương trình hóa học trang 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Bài 6. Nồng độ của dung dịch trang 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 19, 20, 21 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 4. Mol và tỉ khối của chất khí trang 14, 15 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng phương trình hóa học trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 2. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học trang 8, 9, 10, 11 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 1. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học trang 5, 6, 7, 8 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuBài 5. Tính theo phương trình hóa học trang 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus
5.1
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở dktc) tạo thành phosphorus pentoxide ( P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là
A. 0,68gam.
B. 0,64 gam.
C. 0,16 gam.
D. 0,32 gam.
5.2
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dktc là
A. 2,2400 lít.
B. 2,4790 lít.
C. 1,2395 lít.
D. 4,5980 lít.
5.3
Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng tỏa nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2 KMnO4 🡪 K2MnO4 + MnO2 + O2
Đem nhiệt phân hoàn toàn 7, 9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là
A. 0,2 gam.
B. 1,6 gam
C. 0,4 gam.
D. 0,8 gam.
5.4
Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪 KCl + O2.
a) Hoàn thành phương trình hóa học cả phản ứng trên.
b) Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dktc). Hiệu suất của phản ứng là
A. 54,73%
B. 60,00%
C. 90,00%
D.70,00%
5.5
Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 21,6 và 40,8.
B. 91,8 và 12,15.
C. 40,8 và 21,6.
D. 12,15 và 91,8.
5.6
Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 🡪 CO2
Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
A. 40,0%.
B. 66,9%.
C. 80,0%.
D. 6,7%.
5.7
Trong công nghiệp, để sản xuất vôi sống ( có thành phần chính là CaO), người ta nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hóa học sau: CaCO3 🡪 CaO + CO2
Tính khối lượng CaO thu đươc khi nung 1 tấn CaCO3 nếu hiệu suất phản ứng là
a) 100%
b) 90%.
5.8
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học sau: Al2O3 🡪 4Al + 3O2
Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al2O3. Hãy tính khối lượng nhôm được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365