Chương I. Phản ứng hóa học
Bài 6. Nồng độ của dung dịch trang 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 19, 20, 21 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 5. Tính theo phương trình hóa học trang 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 4. Mol và tỉ khối của chất khí trang 14, 15 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng phương trình hóa học trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 2. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học trang 8, 9, 10, 11 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 1. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học trang 5, 6, 7, 8 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuBài 6. Nồng độ của dung dịch trang 16, 17, 18 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là
6.1
ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là
A. 32 gam/ 100 gam H2O
B. 36 gam/ 100 gam H2O
C. 80 gam/ 100 gam H2O
D. 40 gam/ 100 gam H2O
6.2
Khối lượng của CuSO4 có trong 100ml dung dịch CuSO4 0,5 M là
A. 80 gam
B. 160 gam
C. 16 gam.
D. 8 gam.
6.3
Rót 300ml nước vào bình có chứa sẵn 200ml sodium chloride 0,5M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,05 M
B. 0,10 M
C. 0,20 M
D. 0,30 M.
6.4
Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.
B. Độ tan của chất 2 ở 70oC gấp đôi ở 0oC.
C. Ở 20oC, độ tan của chất 1 gấp đôi chất 3.
D. Độ tan của chất 3 ở 60oC lớn hơn độ tan của chất 1 ở 20oC.
6.5
Sử dụng từ ngữ thích hợp cho sẵn để điền vào chỗ … Mỗi từ ngữ có thể sử dụng một lần hoặc nhiều lần hoặc không lần nào
Hòa tan Bão hòa nước hỗn hợp nhiệt độ chất không tan
dung môi thể rắn chất tan bay hơi thể tích dung dịch
Dung dịch là ..(a).. lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. Chất tan là chất ..(b).. trong chất lỏng. Chất lỏng hòa tan chất tan được ..(c).. Chất tan và dung môi tạo thành.. (d).. Chất rắn không tan trong chất lỏng được gọi là .. (e)…
Độ tan của một chất rắn trong nước được đo bằng lượng chất rắn có trong 100.. (g).. độ tan của một chất phụ thuộc vào … (h)…
6.6
Đọc thông tin và lựa chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ … trong các câu sau:
Cách pha chế 50ml dung dịch NaOH nồng độ 1M: cân ..(1).. gam NaOH, cho vào cốc thủy tinh dung dịch 100ml. Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ đến vạch..(2).. ml thì dừng lại, thu được …(3)… ml dung dịch NaOh nồng độ ..(4)…M.
6.7
Để kiểm tra độ tan của một chất rắn chưa biết, một nhóm học sinh cho chất rắn đó vào 200ml nước. Kết quả cho thấy độ tan của chất rắn thay đổi ở nhiệt độ khác nhau của nước. Cụ thể như sau:
Nhiệt độ của nước (oC) |
25 |
30 |
45 |
55 |
65 |
70 |
75 |
Khối lượng chất rắn hòa tan (gam) |
17 |
20 |
32 |
40 |
46 |
49 |
52 |
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất rắn hòa tan và nhiệt độ của nước.
Dự đoán lượng chất rắn có thể bị hòa tan vào nước tại 35 oC và 80 oC.
Từ kết quả thu được ở trên, có thể rút ra được kết luận gì về độ tan của chất?
6.8
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25oC). Biết ở nhiệt độ này, muối ăn có độ tan là 36 gam/ 100 gam H2O.
6.9
Tính nồng độ mol của dung dịch sulfuric acid biết 250 ml dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4
6.10
Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?
6.11
25ml sodium hydroxide 0,20 M phản ứng vừa đủ với 10ml hydrochloric acid theo phương trình hóa học: HCl + NaOH 🡪 NaCl + H2O
6.12
Quan sát dụng cụ chứa dung dịch hydrochloric acid 0,01 M (hình 6.1).
a) Cho biết tên của dụng cụ thí nghiệm.
b) Xác định thể tích của dung dịch hydrochloric acid.
c) Tính số mol của hydrochloric acid trong dụng cụ trên.
6.13
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365