Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 19, 20, 21 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học?

Cuộn nhanh đến câu

7.1

 Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học?

(1) diện tích bế mặt tiếp xúc

(2) nhiệt độ

(3) nồng độ

(4) chất xúc tác

A. (1),(2) và (3). 

B. (1), (3) và (4)

D. (1), (2), (3) và (4).



7.2

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ cần vận dụng một yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.

B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng mới tăng được tốc độ của phản ứng.

C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.

D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để làm tăng tốc độ của phản ứng.



7.3

Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

B. Than cháy trong oxygen nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.

C. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinker ( trong sản xuất xi măng) sẽ khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.



7.4

Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.

(b) Trong quá trình sản xuất rượu (ethylic alcohol) từ gạo, người rắc men gạo đã nấu chín (cơm) trước khi ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc dộ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.

(c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả phản ứng.

(d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.



7.5

Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Đốt trong lò kín.

B. Xếp củi chặt khít.

C. Thổi không khí khô.

D. Thổi hơi nước.



7.6

Chất xúc tác là chất

A. làm tăng tốc độ của phản ứng

B. làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không bị thay đổi sau phản ứng.

C. làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.

D. làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.



7.7

Hãy sắp xế các phản ứng sau theo chiều tăng dần tốc độ của phản ứng:

(1) Phản ứng than cháy trong không khí

(2) phản ứng gỉ sắt

(3) Phản ứng nổ của khí gas



7.8

Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm (1) và (2) một lượng đá vôi ( thành phần chính là CaCO3) có khối lượng xấp xỉ nhau, trong đó lượng đá vôi ở ống nghiệm (2) đã được tán nhỏ thành bột. Sau đó, cho cùng một lượng thể tích (khoàng 5 ml) dung dịch H2SO4 1M vào hai ống nghiệm trên.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Hãy dự đoán các hiện tượng xảy ra, cho biết ở ống nghiệm nào đá vôi tan nhanh hơn và yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng.



7.9

Cho lần lượt  vào mỗi ống nghiệm (1) và (2) một cái định sắt có kích thước và khối lượng xấp xỉ nhau. Sau đó, thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm cùng một thể tích (khoảng 10ml) dung dịch H2SO4 1M. Ống nghiệm (2) được đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Dự đoán xem bọt khí thoát ra ở ống nghiệm nào sẽ nhiều hơn. Giải thích.



7.10

Cho 4 gam zinc (Zn) hạt vào một ống nghiệm đựng dung dịch H2So4 4M dư ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào ( tăng lên, giảm xuống hay không thay đổi)? 

a) Thay 4 gam Zn hạt bằng 4 gam Zn bột.

b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC).

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đâu.



7.11

a) Phản ứng giữa đá vôi (thành phần chính là CaCO3) và giấm ăn ( có chứa acetic acid) sẽ xảy ra nhanh hơn khi đá vôi ở dạng viên lớn hay dạng bột? giải thích. 

b) Vì sao khi cho mẫu than (thành phần chính là carbon) vào bình đựng oxygen thì hiện tượng cháy xảy ra mãnh liệt hơn ngoài không khi?

c) Tốc độ của phản ứng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?



7.12

 Phản ứng hóa học có thể xảy ra trong các que phát sáng. Việc thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng.

Khi nhiệt độ tăng, tốc độ của phản ứng sẽ tăng hay giảm? Sắp xếp thứ tự theo chiều tăng dần tốc độ của phản ứng trong ba cốc (a), (b), (c) khi nước ở cốc (a) có nhiệt độ bình thường, nước ở cốc (b) nóng hơn khoảng 10 o so với cốc (a), nước ở cốc (c) nóng hơn khoảng 30o so với cốc (b).



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về vitamin B12, vai trò và nguồn cung cấp. Nguyên nhân và triệu chứng thiếu vitamin B12. Chẩn đoán và điều trị bệnh thiếu vitamin B12.

Khái niệm về buồn nôn, định nghĩa và nguyên nhân gây ra tình trạng này. Buồn nôn có dấu hiệu như đau dạ dày, nặng bụng và mệt mỏi. Nguyên nhân gồm rối loạn tiêu hóa, dị ứng thức ăn và lo lắng. Buồn nôn có thể đi kèm với nôn mửa và chóng mặt. Cần chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả.

Cảm giác tê: định nghĩa, cơ chế và nguyên nhân gây ra cảm giác tê. Tác hại của cảm giác tê và cách điều trị.

Khái niệm về co giật

Khái niệm suy giảm - Định nghĩa và cách thức xảy ra trong tự nhiên và đời sống.

Giới thiệu về bệnh thiếu vitamin B12, nguyên nhân gây ra bệnh và các triệu chứng đi kèm. Bệnh thiếu vitamin B12 là do cơ thể thiếu hụt vitamin này. Nguyên nhân gây bệnh có thể là không hấp thụ đủ vitamin B12 từ thức ăn hoặc do sự thiếu hụt trong việc sản xuất yếu tố nội tiết liên quan đến vitamin B12. Triệu chứng bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, tình trạng da và tóc không khỏe mạnh, vàng da, cảm giác tê cóng ở tay và chân, và có thể gây ra vấn đề về não và thần kinh. Để điều trị bệnh, cần bổ sung vitamin B12 qua thực phẩm hoặc sử dụng thuốc hoặc tiêm vitamin B12. Chẩn đoán và điều trị bệnh cần được bác sĩ chuyên khoa hướng dẫn. Chẩn đoán bệnh thiếu vitamin B12 bao gồm xét nghiệm máu, nước tiểu và các xét nghiệm khác để xác định mức độ thiếu vitamin B12 trong cơ thể. Điều trị bệnh thiếu vitamin B12 bằng thuốc bao gồm viên nén vitamin B12, tiêm vitamin B12, thuốc dung nạp vitamin B12 và thuốc kích thích sản xuất vitamin B12. Các biện pháp phòng ngừa bệnh thiếu vitamin B12 bao gồm điều chỉnh chế độ ăn uống và tập luyện thể dục đều đặn.

Vitamin B12: Định nghĩa, vai trò và nguồn cung cấp. Triệu chứng thiếu hụt và cách bổ sung. Tác dụng của thuốc bổ sung vitamin B12.

Vitamin B12: Định nghĩa, vai trò và nguyên nhân thiếu hụt

Vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe: khái niệm, yếu tố ảnh hưởng và tầm quan trọng. Nguyên nhân môi trường và di truyền. Hệ quả cá nhân và xã hội. Biện pháp phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị và chăm sóc sau điều trị.

Khái niệm về tổn thương thần kinh vĩnh viễn

Xem thêm...
×