Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì I KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3

Công dụng của thìa thủy tinh là A. đo khối lượng. B. lấy hóa chất rắn. C. cố định ống nghiệm. D. đun nóng.

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

Câu 1: Công dụng của thìa thủy tinh là

A. đo khối lượng.                   B. lấy hóa chất rắn.                 C. cố định ống nghiệm.   D. đun nóng.

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học?

A. Muối ăn hòa vào nước thành nước muối.              B. Bật bếp ga thấy lửa màu xanh.

C. Cồn bay hơi khi mở nắp.                                        D. Mở lọ nước hoa thấy mùi thơm.

Câu 3: Chất phản ứng của phản ứng: nhôm (aluminium) + chlorine → aluminium chloride là

A. nhôm (aluminium).                                    B. aluminium chloride.

C. chlorine.                                         D. nhôm (aluminium) và chlorine.

Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó

A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.

B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.

C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường

D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.

Câu 5: Khối lượng của 0,2 mol Al2O3 là

A. 10,2g          B. 2,04g                      C. 1,02g                      D. 20,4g

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide. Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng

A. 0,640 gam

B. 0,256 gam

C. 0,320 gam

D. 0,512 gam

Câu 7: ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là

A. 32 gam/ 100 gam H2O

B. 36 gam/ 100 gam H2O

C. 80 gam/ 100 gam H2O

D. 40 gam/ 100 gam H2O

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng tỏa nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2 KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 .Đem nhiệt phân hoàn toàn 7, 9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2

  1. 0,2 gam.
  2. 1,6 gam
  3. 0,4 gam.
  4. 0,8 gam.

Câu 9: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Đốt trong lò kín.

B. Xếp củi chặt khít.

C. Thổi không khí khô.

D. Thổi hơi nước.

Câu 10: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

A. NaCl.   B. CH3COOH.   C. H2SO4.   D. HCl.

Câu 11: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?

A. Fe(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.

B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH.

C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2.

D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.

Câu 12: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. Fe2O3.

B. CaO.

C. SO3.

D. Al2O3.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là

A. Zn(OH)2.   B. ZnO.   C. Zn.   D. ZnCO3.

Câu 14: Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu Y có pH=4. Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch X và Y thì có hiện tượng:

A. Dung dịch X và Y chuyển sang màu hồng.

B. Dung dịch X và Y không chuyển màu.

C. Dung dịch X chuyển màu hồng, dung dịch Y không chuyển màu.

D. Dung dịch X không đổi màu, dung dịch Y chuyển sang màu hồng.

Câu 15: Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là

A. K2SO4

B. (NH4)2SO4

C.KNO3

D. Ca3(PO4)2.

II. Tự luận

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau

 

Câu 2: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng.

a) Tìm công thức oxide đó?

b) Cho 4g oxide trên tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.

 


Đáp án

Phần trắc nghiệm

1B

2B

3D

4A

5D

6B

7B

8D

9C

10A

11D

12D

13C

14C

15C

 

 

Câu 1: Công dụng của thìa thủy tinh là

A. đo khối lượng.                   B. lấy hóa chất rắn.                 C. cố định ống nghiệm.   D. đun nóng.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cúm là một bệnh truyền nhiễm do virus cúm gây ra. Cúm thường gây ra các triệu chứng như sốt, đau đầu, mệt mỏi, đau họng và ho. Virus cúm lây lan qua tiếp xúc với các giọt nước hoặc dịch tiết từ người bị nhiễm. Để phòng ngừa cúm, người ta thường tiêm phòng vaccine cúm và tuân thủ các biện pháp vệ sinh cá nhân như rửa tay thường xuyên và che mặt khi ho hoặc hắt hơi. HIV/AIDS là một bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng do virus HIV gây ra. HIV là vi rút tấn công hệ miễn dịch của cơ thể và làm suy yếu chức năng bảo vệ chống lại các bệnh tật. AIDS là giai đoạn cuối cùng của bệnh HIV, khi hệ miễn dịch đã bị suy yếu đến mức không thể đối phó với các bệnh thường gặp. HIV lây lan qua tiếp xúc với máu, dịch cơ thể hoặc dịch âm đạo của người bị nhiễm. Để phòng ngừa HIV/AIDS, người ta thường sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, tránh tiếp xúc với máu nhiễm HIV và tiêm phòng vaccine khi có sẵn. Ebola là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do virus Ebola gây ra. Bệnh này thường gây ra các triệu chứng nghiêm trọng như sốt cao, đau cơ, đau đầu, buồn nôn và nôn mửa. Ebola lây lan qua tiếp xúc với máu, dịch cơ thể hoặc dịch tiết từ người bị nhiễm. Để phòng ngừa Ebola, người ta thường áp dụng các biện pháp vệ sinh cá nhân như rửa tay thường xuyên, tránh tiếp xúc với người bị nhiễm và tiêm phòng vaccine khi có sẵn. Ngoài ra, họ virus cũng có thể gây ra các bệnh ung thư như ung thư cổ tử cung (do virus HPV), ung thư gan (do virus viêm gan B và viêm gan C), ung thư vòm họng (do virus

Khái niệm về protein bao phủ dạng gai

Khái niệm về protein bao phủ dạng cầu

Khái niệm về màng bọc lipid

Khái niệm về xâm nhập tế bào

Khái niệm về virus, cấu trúc và cách thức tấn công vào tế bào của chúng - Virus và cách phòng chống virus - Ví dụ về các bệnh do virus gây ra

Khái niệm về thuốc kháng virus

Khái niệm về virus - Định nghĩa và cách chúng khác với vi khuẩn và tế bào | Cấu trúc và chức năng của virus | Cách thức hoạt động của virus | Các loại virus phổ biến

Khái niệm hệ gen, cách thức hoạt động và vai trò của nó trong di truyền học

Virus: Cấu trúc, tấn công và lây lan trong cơ thể, cách phòng ngừa và điều trị virus

Xem thêm...
×