Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 - Cánh diều
Đề thi giữa học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 8 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 9 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 10 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4 Đề thi giữa kì I KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1Đề thi giữa học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5
Câu 1: Công dụng của đèn cồn là A. chứa hóa chất thí nghiệm. B. cố định ống nghiệm. C. đun nóng hóa chất. D. bảo quản hóa chất.
Đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Công dụng của đèn cồn là
A. chứa hóa chất thí nghiệm. B. cố định ống nghiệm.
C. đun nóng hóa chất. D. bảo quản hóa chất.
Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học?
A. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên. B. Cồn để trong lọ không đậy nắp bị cạn dần.
C. Đun nước, nước sôi bốc hơi. D. Đốt cháy than để nấu nướng.
Câu 3: Cho phản ứng: iron (II) hydroxide + oxygen + nước → iron (III) hydroxide. Số chất phản
ứng trong phản ứng trên là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 4: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó
A. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường.
B. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng.
C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
D. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường.
Câu 5: Tìm nguyên tố X biết X có tỉ khối so với O2 là 2
A. S B. Cu C. Fe D. F
Câu 6: Nung 100g đá vôi ở 1000oC thu được calcium dioxide và 20g khí carbon dioxide. Khối lượng calcium dioxide thu được
A. 120g
B. 20g
C. 80g
D. 100g
Câu 7: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%
A. 10 g.
B. 3 g.
C. 0,9 g.
D. 0,1 g.
Câu 8: Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 → CO2. Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
A. 40,0%.
B. 66,9%.
C. 80,0%.
D. 6,7%.
Câu 9: Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2. Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?
A. Đập nhỏ đá vôi. B. Tăng nhiệt độ phản ứng.
C. Thêm CaCl2 vào dung dịch. D. Dùng HCl nồng độ cao hơn.
Câu 10: Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch acid
B. X là dung dịch acid, Y không phải là dung dịch acid.
C. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid.
D. Cả X và Y đều không phải là dung dich acid.
Câu 11: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?
A. Vôi tôi (Ca(OH)2. B. Hydrochloric acid.
C. Muối ăn. D. Cát.
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O. Biết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide, đó là chất nào sau đây?
A. H2CO3. B. CO2. C. SO2. D. CO.
Câu 13: Các muối nào sau đây đều tan tốt trong nước?
A. Na2SO4, BaSO4, BaCl2.
B. CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2.
C. MgSO4, ZnSO4, PbSO4.
D. K2CO3, CaCO3, CaCl2.
Câu 14: Dung dịch nào sau đây có pH > 7:
A. NaCl B. HCl C. KOH D. Ba(NO3)2
Câu 15: Loại phân bón nào sau đây có trong tro bếp?
A. Phân đạm. B. Phân kali.
C. Super lân. D. Phân lân nung chảy.
II. Tự luận
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2: 11.27 Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,4 g kết tủa.
a) Xác định kim loại M và công thức muối chloride.
b) Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1C |
2D |
3A |
4A |
5A |
6C |
7C |
8C |
9C |
10C |
11A |
12B |
13B |
14C |
15B |
|
Câu 1: Công dụng của đèn cồn là
A. chứa hóa chất thí nghiệm. B. cố định ống nghiệm.
C. đun nóng hóa chất. D. bảo quản hóa chất.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365