Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5

Câu 1: Công dụng của đèn cồn là A. chứa hóa chất thí nghiệm. B. cố định ống nghiệm. C. đun nóng hóa chất. D. bảo quản hóa chất.

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Công dụng của đèn cồn là

A. chứa hóa chất thí nghiệm.                         B. cố định ống nghiệm.

C. đun nóng hóa chất.                                     D. bảo quản hóa chất.

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học?

A. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.   B. Cồn để trong lọ không đậy nắp bị cạn dần.

C. Đun nước, nước sôi bốc hơi.                      D. Đốt cháy than để nấu nướng.

Câu 3: Cho phản ứng: iron (II) hydroxide + oxygen + nước → iron (III) hydroxide. Số chất phản

ứng trong phản ứng trên là

A. 3.                B. 2.                C. 1.               D. 4.

Câu 4: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó

A. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường.

B. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng.

C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.

D. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường.

Câu 5: Tìm nguyên tố X biết X có tỉ khối so với O2 là 2

A. S                 B. Cu               C. Fe               D. F

Câu 6: Nung 100g đá vôi ở 1000oC thu được calcium dioxide và 20g khí carbon dioxide. Khối lượng calcium dioxide thu được

A. 120g

B. 20g

C. 80g

D. 100g

Câu 7: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%

A. 10 g.

B. 3 g.

C. 0,9 g.

D. 0,1 g.

Câu 8: Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau:  C + O2 CO2. Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

A. 40,0%.

B. 66,9%.

C. 80,0%.

D. 6,7%.

Câu 9: Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2. Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?

A. Đập nhỏ đá vôi.                     B. Tăng nhiệt độ phản ứng.

C. Thêm CaCl2 vào dung dịch.              D. Dùng HCl nồng độ cao hơn.

Câu 10: Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?

A. Cả X và Y đều là dung dịch acid

B. X là dung dịch acid, Y không phải là dung  dịch acid.

C. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid.

D. Cả X và Y đều không phải là dung dich acid.

Câu 11: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?

A. Vôi tôi (Ca(OH)2.                    B. Hydrochloric acid.

C. Muối ăn.                          D. Cát.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O. Biết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide, đó là chất nào sau đây?

A. H2CO3.   B. CO2.   C. SO2.   D. CO.

Câu 13: Các muối nào sau đây đều tan tốt trong nước?

A. Na2SO4, BaSO4, BaCl2.

B. CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2.

C. MgSO4, ZnSO4, PbSO4.

D. K2CO3, CaCO3, CaCl2.

Câu 14: Dung dịch nào sau đây có pH > 7:

A. NaCl                       B. HCl                         C. KOH                       D. Ba(NO3)2

Câu 15: Loại phân bón nào sau đây có trong tro bếp?

A. Phân đạm.    B. Phân kali.

C. Super lân.    D. Phân lân nung chảy.

II. Tự luận

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

 

Câu 2: 11.27 Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,4 g kết tủa.

a) Xác định kim loại M và công thức muối chloride.

b) Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng.


Đáp án

Phần trắc nghiệm

1C

2D

3A

4A

5A

6C

7C

8C

9C

10C

11A

12B

13B

14C

15B

 

 

Câu 1: Công dụng của đèn cồn là

A. chứa hóa chất thí nghiệm.                         B. cố định ống nghiệm.

C. đun nóng hóa chất.                                     D. bảo quản hóa chất.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm và tính chất hóa học của hydrocacbon: định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về đường bê tông nhựa

Lớp phủ đường: Định nghĩa, vai trò và các loại lớp phủ đường nhựa, xi măng, polymer và gốc thực vật. Công dụng của lớp phủ đường trong bảo vệ bề mặt đường, tăng độ bám dính của xe và giảm tiếng ồn khi xe chạy trên đường. Quá trình thi công lớp phủ đường bao gồm chuẩn bị bề mặt đường, thi công lớp phủ đường và hoàn thiện bề mặt đường.

Khái niệm về chống thấm

Khái niệm giảm thiểu sự thoát nước

Khái niệm về rò rỉ chất thải, nguyên nhân và hậu quả của việc rò rỉ chất thải. Loại chất thải gây ra rò rỉ, bao gồm chất thải độc hại và không độc hại. Các phương pháp xử lý rò rỉ chất thải, bao gồm biện pháp khẩn cấp và các phương pháp dự phòng. Tác động của rò rỉ chất thải đến môi trường và sức khỏe con người. Các biện pháp phòng ngừa rò rỉ chất thải, bao gồm quy định pháp luật và các biện pháp kỹ thuật hiện đại.

Chống chịu thời tiết - khái niệm, vai trò và các biện pháp phòng tránh thời tiết xấu | Sức khỏe, bảo vệ tài sản và đảm bảo an toàn trong cuộc sống hàng ngày bằng cách mặc quần áo phù hợp, sử dụng dụng cụ bảo vệ và tìm hiểu thông tin thời tiết trước khi ra đường.

Khái niệm về tác động của các chất hóa học

Khái niệm về tuổi thọ sản phẩm, định nghĩa và vai trò của nó trong quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm. Tuổi thọ sản phẩm là thời gian mà một sản phẩm có thể hoạt động hoặc sử dụng trước khi cần được thay thế hoặc sửa chữa. Vai trò của tuổi thọ sản phẩm là đảm bảo sự bền vững và tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu lượng rác thải và tiêu thụ tài nguyên cho việc sản xuất sản phẩm mới.

Khái niệm về an toàn môi trường, tầm quan trọng và nguyên tắc cơ bản, quản lý và ứng phó với sự cố và xử lý chất thải

Xem thêm...
×